ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 8 tháng 9 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 791/TTr-SNV ngày 08/9/2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức của ngành, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh biết, thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/2008/QĐ-UBND ngày 06/5/2008, Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 và Quyết định số 54/2006/QĐ-UBND ngày 20/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NỘI VỤ, THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ TÔN GIÁO THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 08/09/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy định này quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
1. Thành lập, tách, nhập, hợp nhất, giải thể cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành, hội;
2. Tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, thuyên chuyển, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nâng bậc lương, chuyển loại cán bộ, công chức, viên chức;
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
4. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung), miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; chia, tách, hợp nhất, thành lập, giải thể ấp, khóm; chuyển loại công chức cấp xã;
5. Khen thưởng đối tượng chính sách;
6. Khen thưởng thành tích kinh tế - xã hội;
7. Tổ chức tôn giáo;
8. Hoạt động tôn giáo.
1. Sở Nội vụ tiếp nhận và giải quyết tất cả hồ sơ, thủ tục quy định tại Điều 2 Quy định này thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) tiếp nhận và giải quyết các loại hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều 2 Quy định này thuộc thẩm quyền của huyện, xã.
Điều 4. Trình tự giải quyết công việc
1. Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và của Sở Nội vụ
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc do cơ quan khác chuyển đến nhưng không đầy đủ thủ tục theo Quy định này thì Chánh Văn phòng Sở Nội vụ gửi trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị ban đầu để bổ sung.
- Các Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ thẩm định và lập thủ tục trình Giám đốc Sở quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 2 Quy định này.
- Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định và lập thủ tục trình Giám đốc Sở quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 5 và 6 Điều 2 Quy định này.
- Ban Tôn giáo thẩm định và lập thủ tục trình Giám đốc Sở quyết định hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với hồ sơ, thủ tục quy định tại khoản 7 và 8 Điều 2 Quy định này.
- Đối với hồ sơ phải có ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan thì Sở Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Ban Tôn giáo chủ động gửi văn bản lấy ý kiến trước khi giải quyết.
- Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ chuyển Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Văn phòng) để thẩm tra và trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, đảm bảo đúng pháp luật và thời gian quy định.
Riêng hồ sơ, thủ tục theo quy định phải thông qua Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì không áp dụng thời hạn giải quyết quy định tại Chương II Quy định này.
- Trường hợp không thống nhất với đề nghị của tổ chức, cá nhân thì Giám đốc Sở có văn bản trả lời hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trả lời.
2. Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc do cơ quan khác chuyển đến nhưng không đầy đủ thủ tục theo Quy định này thì Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị ban đầu để bổ sung.
- Phòng Nội vụ thẩm định và lập thủ tục chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện thẩm tra trình Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định.
- Đối với hồ sơ phải có ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan thì Phòng Nội vụ chủ động gửi văn bản lấy ý kiến trước khi giải quyết.
Trường hợp không thống nhất với đề nghị của tổ chức, cá nhân thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện có văn bản trả lời.
3. Hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xã. Trường hợp hồ sơ gửi qua đường Bưu điện hoặc do cơ quan khác chuyển đến nhưng không đầy đủ thủ tục theo Quy định này thì cán bộ, công chức làm nhiệm vụ Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã gửi trả lại tổ chức, cá nhân đề nghị ban đầu để bổ sung.
- Cán bộ, công chức phụ trách công tác nội vụ thẩm định và lập thủ tục trình Ủy ban nhân dân xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định.
- Đối với hồ sơ phải có ý kiến của các đoàn thể, tổ chức hoặc cán bộ, công chức chuyên môn có liên quan thì cán bộ, công chức phụ trách công tác nội vụ chủ động gửi văn bản lấy ý kiến trước khi giải quyết.
Trường hợp không thống nhất với đề nghị của tổ chức, cá nhân thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
1. Thành lập cơ quan hành chính
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ, ngành;
- Tờ trình đề nghị thành lập (mẫu 2-SNV);
- Đề án thành lập tổ chức (mẫu 3-SNV);
- Dự thảo Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị (đính kèm file);
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
2. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể cơ quan hành chính
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Đề án chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (mẫu 4-SNV);
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;
- Dự thảo Quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
3. Thành lập đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ, ngành;
- Tờ trình đề nghị thành lập (mẫu 2-SNV);
- Đề án thành lập tổ chức (mẫu 3-SNV);
- Dự thảo Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị (đính kèm file);
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chính lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
4. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Đề án chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (mẫu 4-SNV);
- Các văn bản xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan;
- Dự thảo Quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
5. Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản hướng dẫn hoặc quy định của Bộ, ngành;
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
- Dự thảo Quyết định ban hành và dự thảo Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
6. Thành lập tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành (Ban Chỉ đạo, Hội đồng,...)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập (mẫu 5-SNV);
- Quyết định thành lập (nếu thành lập lại);
- Văn bản quy định của cấp trên;
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
7. Điều chỉnh, bổ sung thành viên tổ chức tư vấn phối hợp liên ngành
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung thành viên;
- Quyết định thành lập tổ chức liên ngành;
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh, bổ sung thành viên (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày (10 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
8. Thành lập Hội (bao gồm Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, Hiệp hội, Liên đoàn, Câu lạc bộ,... và các tên gọi khác theo quy định của pháp luật)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (mẫu 6-SNV);
- Dự thảo Điều lệ (đính kèm file);
- Điều lệ Trung ương hội (nếu có);
- Dự thảo phương hướng hoạt động;
- Quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội;
- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành lập hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 2c-BNV/2007);
- Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của hội (mẫu 7-SNV);
- Danh sách có chữ ký những hội viên đăng ký tham gia thành lập hội;
- Dự thảo Quyết định thành lập (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định);
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
9. Phê duyệt Điều lệ hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội và đề nghị phê duyệt Điều lệ hội (mẫu 8-SNV);
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội (đính kèm file);
- Biên bản bầu cử, danh sách trích ngang Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra và sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 2c-BNV/2007);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết Đại hội;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Điều lệ (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 20 ngày (15 ngày thẩm định và 05 ngày chỉnh lý, hoàn tất dự thảo quyết định).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
10. Công nhận Ban chấp hành hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận Ban chấp hành hội;
- Biên bản bầu cử, danh sách Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức (mẫu 2c-BNV/2007).
- Dự thảo Quyết định công nhận Ban chấp hành (đính kèm file).
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
11. Cho phép tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép tổ chức đại hội (mẫu 9-SNV);
- Báo cáo tổng kết và phương hướng tổ chức, hoạt động của hội trong nhiệm kỳ mới;
- Điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có thì đính kèm file);
- Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành Hội nhiệm kỳ vừa qua;
- Chương trình Đại hội;
- Bản quy chế bầu đại biểu chính thức dự đại hội;
- Bản quy chế bầu cử.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký: 05 ngày.
1. Tuyển dụng công chức (sau khi có kết quả thi tuyển)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tuyển dụng công chức của cơ quan có người dự tuyển (mẫu 10-SNV);
- Đơn đề nghị tuyển dụng của người dự tuyển (mẫu 11-SNV);
- Lý lịch công chức (mẫu 01a-BNV/2007);
- Bản sao bằng cấp chuyên môn và các văn bản, chứng chỉ theo tiêu chuẩn ngạch dự tuyển (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Giấy khám sức khỏe của Bệnh viện, Phòng khám đa khoa từ cấp huyện, trở lên (trong thời hạn 06 tháng) tính đến ngày nộp hồ sơ.
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Thuyên chuyển cán bộ, công chức, viên chức ra ngoài tỉnh (kể cả chuyển về các cơ quan, đơn vị do ngành dọc Trung ương quản lý đóng tại tỉnh)
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển công tác (mẫu 12-SNV);
- Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007);
- Bản tự kiểm cá nhân (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng) (mẫu 13-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (mẫu 14-SNV);
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp nhận.
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 03 ngày.
3. Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức ngoài tỉnh
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị tiếp nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền (mẫu 15-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
- Đơn đề nghị chuyển công tác của cán bộ, công chức, viên chức (nêu lý do cụ thể);
- Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007);
- Bảo sao bằng cấp chuyên môn và các văn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn của ngạch (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Bản sao Quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch;
- Bản tự kiểm cá nhân, có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng (mẫu 13-SNV);
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và trình ký: 03 ngày.
4. Điều động cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị tiếp nhận (mẫu 16-SNV);
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp;
- Đơn đề nghị chuyển công tác (nếu điều động theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền thì không cần Đơn đề nghị chuyển công tác);
- Bản tự kiểm cá nhân (có ý kiến nhận xét của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý) (mẫu 13-SNV).
- Sơ yếu lý lịch công chức (mẫu 2c-BNV/2007);
b) Thời hạn giải quyết: 03 hoặc 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 03 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 03 ngày.
5. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ (trường hợp bổ nhiệm mới lập 02 bộ):
- Văn bản đề nghị (mẫu 17-SNV);
- Văn bản thống nhất ý kiến bổ nhiệm của cấp ủy cùng cấp;
- Bản tự nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức (mẫu 18-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị (mẫu 18a-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của Ban Thường vụ Đảng ủy hoặc Chi ủy cơ quan, đơn vị (mẫu 18b-SNV);
- Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy, chính quyền nơi cư trú (mẫu 19-SNV);
- Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (mẫu 20-SNV);
- Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm (mẫu 20a-SNV) hoặc phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm lại (mẫu 20b-SNV);
- Lý lịch công chức (mẫu 1a-BNV/2007);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu 1, Nghị định số 37/2007/NĐ-CP);
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính);
- Phiếu kiểm tra sức khỏe của Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
6. Nghỉ hưu (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi):
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 21-SNV);
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 10 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
7. Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 22-SNV);
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương (mẫu 23-SNV);
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng và các văn bản xác nhận thành tích của cơ quan có thẩm quyền (sẽ đối chiếu bản chính khi cần thiết).
b) Thời hạn giải quyết: 05 hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Sở Nội vụ: 05 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
8. Chuyển loại công chức, viên chức (từ loại C lên loại B, loại B lên loại A hoặc từ loại C lên loại A)
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 24-SNV);
- Danh sách đề nghị chuyển loại công chức (04 bản, mẫu 25-SNV) hoặc viên chức (04 bản, mẫu 26-SNV);
- Biên bản họp của Hội đồng xét chuyển loại công chức, viên chức;
- Đơn đề nghị (mẫu 27-SNV);
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng và bản sao các văn bằng, chứng chỉ (khi cần đối chiếu với bản chính và sẽ trả lại cho cơ quan, đơn vị đề nghị).
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (mẫu 28-SNV);
- Bản sao Quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
1. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi tham quan, học tập ở nước ngoài
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo, thư mời, văn bản của cơ quan, đơn vị trong nước hoặc nước ngoài về việc chiêu sinh tham quan, học tập ở nước ngoài (nếu là tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt có chứng thực).
- Văn bản của Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài (nội dung ghi rõ: họ và tên, năm sinh, mã ngạch, bậc lương, hệ số lương, thời gian đi, nguồn kinh phí, mục đích chuyến đi).
- Sơ yếu lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức đề nghị cử đi nước ngoài có xác nhận của cơ quan chủ quản (mẫu 2c-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 06 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
2. Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
+ Danh sách trích ngang cán bộ, công chức, viên chức đề nghị cử đi học (mẫu 1-SNV).
+ Bản sao Thông báo chiêu sinh, giấy trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học của cơ sở đào tạo.
b) Thời hạn giải quyết: 05 hoặc 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày (thẩm tra và ký hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp).
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
1. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung) Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân):
+ Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân huyện trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về việc bầu cử bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân về việc bầu cử bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân.
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; gồm:
- Sở Nội vụ: 05 ngày.
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
2. Phê chuẩn kết quả bầu cử (lần đầu hoặc bổ sung) thành viên Ủy ban nhân dân huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân):
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện đề nghị bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về việc bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân về việc bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Biên bản kiểm phiếu bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Sơ yếu lý lịch (mẫu 2c-BNV/2007).
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
3. Phê chuẩn miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản có đầy đủ chữ ký và dấu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân):
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Tờ trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện về việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện về việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
+ Trích Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân huyện.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 05 ngày.
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
4. Sáp nhập, chia, tách, thành lập ấp, khóm
a) Thành phần hồ sơ (mỗi loại lập thành 03 bản và có đầy đủ chữ ký và dấu của Ủy ban nhân dân huyện, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã):
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã trình Hội đồng nhân dân xã về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Phương án sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Biên bản lấy ý kiến cử tri khu vực sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Nghị quyết Hội đồng nhân dân xã về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã trình Ủy ban nhân dân huyện về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sáp nhập, chia tách, thành lập ấp, khóm.
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 10 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
5. Chuyển loại công chức xã
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
+ Danh sách đề nghị chuyển loại công chức (04 bản, mẫu 25-SNV);
+ Bản sao Quyết định lương hiện hưởng;
+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (khi cần sẽ đối chiếu với bản chính).
b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Khen thưởng đối tượng chính sách
1. Khen thưởng thành tích kháng chiến
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
- Bản khai thành tích cá nhân (người viết phải ký tên vào bản khai).
- Giấy xác nhận thành tích của cơ quan, đơn vị, của cán bộ thoát ly từ cấp xã trở lên có chính quyền địa phương chứng thực chữ ký của người xác nhận (nếu là cán bộ nghỉ hưu và công dân).
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị, địa phương, kèm biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; danh sách trích ngang đề nghị khen thưởng (nếu là cá nhân thì ghi rõ giới tính; dữ liệu lưu vào đĩa mềm, thống nhất Fonts: Times New Roman, Size: 14).
b) Thời hạn giải quyết: Sở Nội vụ lập thủ tục để Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương một năm 02 lần (vào tháng 6 và tháng 9 hàng năm).
2. Giải quyết khiếu nại về khen thưởng đối tượng chính sách
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ, bản chính):
- Đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại.
- Bản khai thành tích của cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ), của chính quyền địa phương (nếu là công dân).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Điều 10. Khen thưởng thành tích kinh tế - xã hội
1. Khen thưởng thành tích toàn diện (thường xuyên)
a) Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh (Điều 26 Luật Thi đua – Khen thưởng):
Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã ký kết giao ước thi đua và được bình chọn là đơn vị dẫn đầu trong khối, cụm thi đua.
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của thủ trưởng đơn vị (mẫu số 1-TĐKT).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
b) Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh (khoản 1, 2, Điều 72 Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, kèm danh sách đề nghị khen thưởng (dữ liệu lưu vào đĩa mềm, thống nhất Fonts: Times New Roman, Size: 14).
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Quyết định công nhận cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” của 02 năm liên tục đối với khen cá nhân.
+ Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” của 02 năm liên tục đối với khen tập thể.
+ Báo cáo thành tích của đơn vị (đối với khen tập thể) 02 năm liên tục (mẫu số 1).
+ Báo cáo thành tích của cá nhân (đối với khen cá nhân) 02 năm liên tục (mẫu số 2).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” (Điều 22 Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Quyết định công nhận cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” của từng năm trong 03 năm liên tục.
+ Báo cáo thành tích của cá nhân 03 năm liên tục (mẫu số 2-TĐKT).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh.
d) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” (Khoản 1, Điều 27 Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Quyết định công nhận tập thể đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” của 03 năm liên tục.
+ Báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (mẫu số 7-TĐKT).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ để thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh.
đ) Cờ thi đua của Chính phủ (Điều 25 Luật Thi đua – Khen thưởng):
Cờ thi đua Chính phủ được xét chọn trong các đơn vị tiêu biểu xuất sắc nhất được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cờ dẫn đầu các khối, cụm thi đua (do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh xem xét lựa chọn).
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 01 năm của đơn vị có Thủ trưởng đơn vị ký tên xác nhận (mẫu số 1-TĐKT).
+ Xác nhận thuế 01 năm đối với trường hợp khen doanh nghiệp và Giám đốc doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: Sau khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương chậm nhất vào ngày 01 tháng 3 hàng năm (trường hợp đơn vị phải có nghĩa vụ nộp ngân sách thì hồ sơ trình khen chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 hàng năm).
e) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” (Điều 21 Luật Thi đua – Khen thưởng):
Danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc xét tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt tiêu biểu xuất sắc trong những cá nhân 02 năm liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích cá nhân 06 năm liên tục (mẫu số 2-TĐKT).
+ Xác nhận thuế của đơn vị kinh doanh nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng (bản sao có chứng thực).
+ Quyết định công nhận cá nhân có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới hoặc có giải pháp, sáng kiến, cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: Sau khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.
g) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
* Đối với tập thể (Khoản 2 Điều 71 Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp;
+ Báo cáo thành tích đơn vị 03 năm liên tục (mẫu số 1-TĐKT).
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về nghĩa vụ thuế trong 03 năm nếu là đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc sau khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
* Đối với cá nhân (Khoản 1 Điều 71 Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (05 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 05 năm liên tục (mẫu số 2-TĐKT).
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về nghĩa vụ thuế trong 03 năm nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc sau khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
h) Huân chương Lao động các hạng:
- Huân chương Lao động hạng nhất: Điều 42 Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Huân chương Lao động hạng nhì: Điều 43 Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Huân chương Lao động hạng ba: Điều 44 Luật Thi đua - Khen thưởng.
* Đối với tập thể:
- Thành phần hồ sơ (06 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp.
+ Báo cáo thành tích đáp ứng các điều kiện tương ứng quy định tại Điều 42, 43, 44 Luật Thi đua - Khen Thưởng (mẫu số 1-TĐKT).
+ Xác nhận thuế của đơn vị, nếu là đơn vị sản xuất kinh doanh (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, sau khi thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
* Đối với cá nhân:
- Thành phần hồ sơ (06 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích đáp ứng các điều kiện tương ứng quy định tại Điều 42, 43, 44 Luật Thi đua - Khen Thưởng (mẫu số 2-TĐKT).
+ Nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng của đơn vị sản xuất kinh doanh thì phải có xác nhận thuế của đơn vị đó (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, sau khi thông qua Hội đồng Thi đua – Khen thưởng tỉnh hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Ghi chú: Riêng đối với hệ thống giáo dục quốc dân thời gian gửi hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ, Huân chương lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sĩ thi đua toàn quốc trình chậm nhất ngày 30 tháng 10 hàng năm.
i) Danh hiệu “Anh hùng Lao động”:
* Đối với tập thể (khoản 2 Điều 61 Luật Thi đua – Khen thưởng):
- Thành phần hồ sơ (25 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 10 năm liên tục (mẫu số 4-TĐKT), kèm bản sao các quyết định đã được khen thưởng.
+ Xác nhận thuế trong 10 năm của đơn vị, nếu là đơn vị sản xuất kinh doanh (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, sau khi thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh hoặc Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
* Đối với cá nhân (khoản 1 Điều 61 Luật Thi đua – Khen thưởng).
- Thành phần hồ sơ (25 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích 10 năm liên tục (mẫu số 5-TĐKT), kèm bản sao các quyết định đã được khen thưởng.
+ Nếu cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng của đơn vị sản xuất kinh doanh thì phải có xác nhận thuế của đơn vị đó (bản sao có chứng thực).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày, sau khi thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Tỉnh, Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
2. Khen thưởng thành tích theo phong trào, chuyên đề, đột xuất (thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong tỉnh).
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản chính):
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề, đột xuất cho tập thể, cá nhân (mẫu số 6 hoặc mẫu số 7-TĐKT).
b) Thời hạn giải quyết: 03 ngày, làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định khen thưởng.
Lưu ý: Đối với trường hợp khen thưởng các tổ chức, cá nhân có yếu tố nước ngoài thì không áp dụng thời hạn trên.
3. Khen thưởng thành tích theo phong trào, chuyên đề, đột xuất (thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong cả nước).
Hình thức đề nghị trình khen thưởng theo tiêu chuẩn nào thì báo cáo thành tích theo tiêu chuẩn đó, hồ sơ đề nghị khen thưởng phải phù hợp với hình thức khen thưởng; Báo cáo thành tích phải có đủ các căn cứ để đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng và Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị khen thưởng của sở, ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề, đột xuất cho tập thể, cá nhân (mẫu số 6-TĐKT hoặc mẫu số 7-TĐKT).
- Đối với danh hiệu Huân chương Lao động các hạng, danh hiệu Anh hùng Lao động yêu cầu có xác nhận thuế, nếu là đơn vị sản xuất kinh doanh và cá nhân là Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Kế toán trưởng (bản sao có chứng thực).
Hồ sơ đóng thành cuốn gửi về Sở Nội vụ, như sau:
- Đối với Cờ thi đua Chính phủ, Bằng khen Thủ tướng Chính phủ: 04 bộ (bản chính).
- Đối với Huân chương Lao động các hạng: 06 bộ (bản chính).
- Đối với Danh hiệu Anh hùng Lao động: 25 bộ (bản chính).
b) Thời hạn giải quyết:
- Sở Nội vụ ký văn bản đề nghị hiệp y khen thưởng: 03 ngày.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình ký văn bản hiệp y khen thưởng với Bộ, ngành Trung ương: 05 ngày.
Ghi chú:
Đối với khen thường xuyên, hàng năm trình 02 đợt như sau:
- Đợt 1: khen kinh tế - xã hội kết thúc trước ngày 30 tháng 6.
- Đợt 2: khen theo chuyên đề và các hình thức khen thưởng đặc thù khác từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 31 tháng 12.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc khen thưởng thành tích kinh tế - xã hội
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ, bản chính):
+ Đơn yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Giấy xác nhận thành tích của cơ quan, đơn vị (nếu là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước), của chính quyền địa phương (nếu là công dân).
b) Thời hạn giải quyết: thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đăng ký hoạt động tôn giáo (theo mẫu số 1-TG);
- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật;
- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.
b) Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Công nhận tổ chức tôn giáo đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2-TG);
- Giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ của tổ chức;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân huyện (nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tôn giáo) xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động ổn định (thời gian xác định tổ chức tôn giáo hoạt động ổn định được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
b) Thời hạn giải quyết: 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 55 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
3. Công nhận tổ chức tôn giáo đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2-TG);
- Giáo lý, giáo luật, hiến chương, điều lệ của tổ chức;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi đặt trụ sở chính của tổ chức tôn giáo) xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động ổn định (thời gian xác định tổ chức tôn giáo hoạt động ổn định được quy định tại điểm đ Điều 8 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
4. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
Văn bản của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu số 3-TG).
b) Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 40 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
5. Đăng ký hội đoàn tôn giáo đối với những hội đoàn có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo (theo mẫu số 4-TG);
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 40 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
6. Việc đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện (theo mẫu số 5-TG);
- Danh sách tu sỹ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 55 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
7. Việc thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo (thực hiện theo mẫu số 6-TG);
- Các điều kiện khác (đáp ứng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo).
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày;
8. Việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 7-TG).
b) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 25 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
9. Việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo (không áp dụng đối với những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo):
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 8-TG).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú;
- Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
b) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 25 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
10. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
Bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (thực hiện theo mẫu số 9-TG);
b) Trình tự và thời hạn giải quyết:
Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân huyện (qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả huyện) nơi đi trước 07 ngày kể từ ngày có quyết định thuyên chuyển.
11. Việc đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu số 10-TG);
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
b) Thời hạn giải quyết: Ủy ban nhân dân huyện giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau thời gian quy định, nếu Ủy ban nhân dân huyện không có ý kiến khác, thì chức sắc, nhà tu hành có quyền hoạt động tôn giáo tại địa điểm đã đăng ký.
Trường hợp chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thì hồ sơ thuyên chuyển nộp cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đến. Khi chưa có sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đến thì chức sắc, nhà tu hành không được hoạt động tôn giáo tại nơi định thuyên chuyển đến.
1. Đăng ký chương trình hoạt động hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
- Bản đăng ký chương trình hoạt động hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu 11-TG). Nội dung bản đăng ký nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động (bản đăng ký phải gởi trước ngày 15 tháng 10 hàng năm).
b) Thời hạn giải quyết: Ủy ban nhân dân xã giải quyết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời gian quy định mà Ủy ban nhân dân xã không có ý kiến khác, thì tổ chức tôn giáo cơ sở được thực hiện hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
2. Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu số 12-TG).
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 10 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
3. Đăng ký người vào tu tại cơ sở tôn giáo:
Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận người vào tu.
Hồ sơ đăng ký thực hiện theo mẫu số 13-TG.
4. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu số 14-TG);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
5. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23, Điều 24 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
- Đơn đề nghị tổ chức hội nghị, niên, đại hội của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 14-TG);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 15 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
6. Tổ chức các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (02 bộ):
Văn bản đề nghị tổ chức cuộc lễ (theo mẫu số 15-TG).
b) Thời hạn giải quyết:
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp huyện: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu thuộc thẩm quyền cấp tỉnh: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Sở Nội vụ: 25 ngày;
+ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày.
7. Việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo:
a) Thành phần hồ sơ (01 bộ):
- Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu số 16-TG);
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
b) Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
8. Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo phải xin cấp giấy phép xây dựng (áp dụng đối với những trường hợp không thuộc quy định tại Điều 28 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo).
a) Thành phần hồ sơ (03 bộ):
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Sau khi được sự chấp thuận về chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Xây dựng đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
b) Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
- Sở Nội vụ: 07 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình ký: 05 ngày;
- Sở Xây dựng: 08 ngày.
10. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi Bản thông báo tổ chức quyên góp theo quy định (theo mẫu số 20-TG).
Bản thông báo này phải gửi trước 15 ngày đến Ủy ban nhân xã nếu tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã, Ủy ban nhân dân huyện nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong một huyện và Ủy ban nhân dân tỉnh nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện nhưng trong phạm vi tỉnh.
Quy định này và các mẫu thủ tục hành chính được đăng trên cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Nội, niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã để tổ chức, công dân biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại ban thi đua - khen thưởng tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 14/2008/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa về lĩnh vực nội vụ tại Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 1216/QĐ-UBND-HC năm 2014 bãi bỏ Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 1216/QĐ-UBND-HC năm 2014 bãi bỏ Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực nội vụ, thi đua, khen thưởng và tôn giáo thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 85/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, cách thức giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5 Nghị định 37/2007/NĐ-CP về việc minh bạch tài sản, thu nhập
- 6 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 7 Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 8 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo cơ chế “Một cửa liên thông” trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thực hiện tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 85/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ, cách thức giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh