Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂKLĂK
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 20/2009/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 16 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN VÀ LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 05/1998/PL-UBTVQH10, ngày 16/4/1998;
Căn cứ Nghị định số 05/2009/NĐ-CP, ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6, Pháp lệnh thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP, ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP, ngày 25/12/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 134/TTr-STC, ngày 19/5/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh;

Nguyên tắc áp dụng mức giá tính thuế tài nguyên như sau:

- Chỉ áp dụng đối với gỗ tròn khai thác rừng tự nhiên, địa điểm để tính thuế quy định tại bãi II đối với gỗ khai thác theo kế hoạch, đối với gỗ khai thác theo dự án, đối với các lâm sản khác tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh .

- Đối với gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 80% giá quy định có đường kính từ 35cm - 49cm, đối với đường kính dưới 25cm thì được tính bằng 60% giá quy định có đường kính từ 35cm - 49cm.

- Chỉ áp dụng đối với khoáng sản khai thác: Địa điểm để tính thuế tài nguyên được quy định tại địa điểm khai thác, đối với động vật rừng và lâm sản phụ tại kho hoặc nơi tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.

Các loại khoáng sản, động vật rừng, lâm sản phụ không có trong bảng giá này, thì được tính theo giá thị trường tại thời điểm tính thuế.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I quy định giá tối thiểu gỗ tròn, các loại khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên ban hành kèm Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin & Truyền thông;
- Công an tỉnh, BCH QS tỉnh;
- Sở Tư pháp, Kho bạc NN tỉnh;
- Chi cục lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- TT Tin học, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NLN, CN, TM (V60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN, CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG TỰ NHIÊN, LÂM SẢN PHỤ ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần I.

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU GỖ TRÒN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.

I. GỖ TRÒN THÔNG DỤNG

Số TT

Nhóm gỗ

Đường kính (cm)

Giá tính thuế tài nguyên (đ/m³)

Ghi chú

 

Nhóm I

 

 

 

1

Trai

Ф Từ 35 - 49cm

2.500.000

 

Ф Từ 50 - 64cm

2.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

3.000.000

 

2

Muồng đen

Ф Từ 35 - 49cm

2.100.000

 

Ф Từ 50 - 64cm

2.300.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.500.000

 

3

Cẩm liên

Ф Từ 35-49cm

2.800.000

 

Ф Từ 50-64cm

3.000.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

3.300.000

 

 

Nhóm II

 

 

 

1

Sao

Ф Từ 35-49cm

3.400.000

 

Ф Từ 50-64cm

3.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

4.000.000

 

2

Căm xe

Ф Từ 35-49cm

3.100.000

 

Ф Từ 50-64cm

3.400.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

3.800.000

 

3

Kiền kiền

Ф Từ 35-49cm

2.400.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.600.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.900.000

 

4

Nhóm II khác

Ф Từ 35-49cm

2.200.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.400.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.500.000

 

 

Nhóm III

 

 

 

1

Bằng lăng

Ф Từ 35-49cm

2.700.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.900.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

3.100.000

 

2

Dầu gió

Ф Từ 35-49cm

2.500.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

3.000.000

 

3

Vên vên

Ф Từ 35-49cm

2.500.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

3.000.000

 

4

Chò chỉ

Ф Từ 35-49cm

2.200.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.400.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.700.000

 

5

Nhóm III khác

Ф Từ 35-49cm

1.700.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.900.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.200.000

 

 

Nhóm IV

 

 

 

1

Bạch tùng (thông nàng)

Ф Từ 35-49cm

2.200.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.400.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.800.000

 

2

Dầu các loại

Ф Từ 35-49cm

2.100.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.300.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.500.000

 

3

Sến, Bo bo

Ф Từ 35-49cm

2.000.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.200.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.400.000

 

4

Thông

Ф Từ 35-49cm

1.500.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.900.000

 

5

Nhóm IV khác

Ф Từ 35-49cm

1.400.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.600.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.800.000

 

 

Nhóm V

 

 

 

1

Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa

Ф Từ 35-49cm

2.100.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.300.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.500.000

 

2

Dầu đồng

Ф Từ 35-49cm

1.900.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.100.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.300.000

 

3

Chò xót

Ф Từ 35-49cm

1.500.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.900.000

 

4

Gỗ Nhóm V khác

Ф Từ 35-49cm

1.400.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.600.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.800.000

 

 

Nhóm VI

 

 

 

1

Xoan đào

Ф Từ 35-49cm

1.800.000

 

Ф Từ 50-64cm

2.000.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.200.000

 

2

 

Ф Từ 35-49cm

1.600.000

 

Trám hồng

Ф Từ 50-64cm

1.800.000

 

 

Ф Từ 65cm trở lên

2.000.000

 

3

Nhóm VI khác

Ф Từ 35-49cm

1.300.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.500.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.800.000

 

 

Nhóm VII

 

 

 

1

Gáo vàng, trám trắng

Ф Từ 35-49cm

1.600.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.700.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.900.000

 

2

Nhóm VII các loại

Ф Từ 35-49cm

1.300.000

 

Ф Từ 50-64cm

1.400.000

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.600.000

 

 

Nhóm VIII

 

 

 

1

Gỗ các loại

Ф Từ 35-49cm

1.300.000

 

 

 

Ф Từ 50-64cm

1.400.000

 

 

 

Ф Từ 65cm trở lên

1.600.000

 

Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II

II. GIÁ GỖ TRÒN TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI GỖ NHÓM IIA ĐƯỢC CẤP CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI THÁC:

Số TT

Nhóm gỗ IIA

Đường kính (cm)

Giá tính thuế tài nguyên (đ/m³)

Ghi chú

1

Pơ mu

Ф Từ 35-49

12.000.000

 

Ф Từ 50-64

14.000.000

 

Ф Từ 65 trở lên

16.000.000

 

2

Trắc

Ф Từ 35-49

14.000.000

 

Ф Từ 50-64

16.000.000

 

Ф Từ 65 trở lên

20.000.000

 

3

Cẩm lai, Cẩm thị

Ф Từ 35-49

13.000.000

 

Ф Từ 50-64

15.000.000

 

Ф Từ 65 trở lên

17.000.000

 

4

Hương,Cà te (gõ đỏ)

Ф Từ 35-49

10.000.000

 

Ф Từ 50-64

12.000.000

 

Ф Từ 65 trở lên

14.000.000

 

5

Gõ mật (Gụ)

Ф Từ 35-49

5.000.000

 

Ф Từ 50-64

7.000.000

 

Ф Từ 65 trở lên

9.000.000

 

Mức giá quy định trên là giá gỗ tròn tối thiểu để tính thuế tài nguyên, giao tại bãi II

III. QUY ĐỊNH VỀ GIÁ GỖ TRÒN TẬN DỤNG, TẬN THU VÀ CỦI

1/ Về giá gỗ tròn tận dụng sau khai thác theo chỉ tiêu hàng năm : Gỗ tròn tận dụng từ cành ngọn, cây gãy đổ sau khai thác chính, cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột thì tính như sau:

+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.

+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn (đầu to) dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 30% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm.

2/ Gỗ tròn khai thác: Là gỗ tận thu, trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện, chương trình 132,134 … đã được cấp có thẩm quyền cho phép.

+ Gỗ tròn có đường kính đo đầu lớn từ 25cm đến dưới 35cm giá tính thuế tài nguyên bằng 40% so với chủng loại gỗ có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.

+ Gỗ tròn có đường kính đầu lớn dưới 25cm giá tính thuế tài nguyên bằng 20% so với gỗ chính phẩm cùng chủng loại có đường kính từ 35cm-49cm theo quy định tại bảng giá này.

* Đối với gỗ tròn có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét tính bằng 80% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.

* Đối với gỗ có chiều dài dưới 01 mét tính bằng 60% của gỗ cùng cấp kính theo quy định trên.

Ghi chú: Áp dụng cho gỗ tròn nhóm IIA trong trường hợp tận thu trong các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường điện … đã được các cấp thẩm quyền cho phép ,

3/ Về củi: Được xem là củi có đường kính đầu lớn không quá 10cm, không phải là gỗ nhóm IIA giá tính thuế tài nguyên 50.000đ/ster

IV. GỐC, RỄ:

Số TT

Gốc gỗ

Đường kính (cm)

Giá tính thuế đồng/gốc

1

Hương, cà te,trắc

Ф Từ 50- 100

3.000.000

Ф Từ 101-150

4.000.000

Ф Từ 151 trở lên

6.000.000

2

Gốc gỗ các loại

 

1.000.000

Những loại lâm sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm đóng thuế.

Phần II.

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN LÂM SẢN PHỤ, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

Số TT

Danh mục tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

A

Lâm sản phụ

 

 

 

1

Vàng đắng tươi

 

kg

4.000

2

Vàng đắng khô

 

kg

10.000

3

Chai cục

 

kg

3.000

4

Dầu rái

 

kg

4.500

5

Sa nhân tươi

 

kg

4.000

6

Sa nhân khô

 

kg

25.000

7

Song mây (mây nước rã, song đá, Tàu cát, song nước, song bột)

sợi

6.000

8

Mây sáo

 

sợi

3.500

9

Kỳ nam (loại 1)

 

kg

450.000.000

10

Kỳ nam (loại 2)

 

kg

350.000.000

11

Vỏ quế

 

kg

6.000

12

Dăm bột nhang gỗ thông thường

kg

5.000

13

Nhưạ thông

 

kg

9.000

14

Tre các loại

 

cây

9.000

15

Lồ ô

 

cây

5.000

16

Nưá, le

 

cây

3.000

17

Đót khô

 

kg

9.000

18

Quả ươi tươi

 

kg

7.000

19

Quả ươi khô

 

kg

21.000

20

Quả cà na, Trám tươi

 

kg

4.000

21

Cây thiên tuế tự nhiên

 

cây

300.000

22

Riềng rừng (Riềng gió) tươi

 

kg

1.000

23

Quả sấu tươi

 

kg

4.000

24

Gốc cây kiểng (Φ < 25cm)

 

gốc

100.000

25

Tinh dầu xá xị

 

kg

80.000

26

Củi các loại

 

ster

100.000

27

Củi bià sau chế biến

 

ster

150.000

28

Củi cành có đường kính đo đầu lớn không quá 10cm (không phải là gỗ nhóm IIA)

ster

50.000

29

Than củi loại 1(than hầm)

 

kg

2.500

29

Than củi loại 2 (than hoa)

 

kg

2.000

B

Động vật rừng các loại (Được cấp có thẩm quyền cho phép vận chuyển và tiêu thụ)

30

Ruà núi vàng

 

kg

500.000

31

Ruà các loại

 

kg

150.000

32

Ba ba

 

kg

170.000

33

Tê tê

 

kg

800.000

34

Kỳ đà

 

kg

150.000

35

Cua đinh

 

kg

200.000

36

Vịt trời, le le

 

con

30.000

37

Rắn (trừ nhóm 1B,2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm)

kg

270.000

38

Rắn các loại thông thường (rắn nước, rắn bắt chuột)

kg

50.000

39

Trăn

 

kg

100.000

40

Chồn, cầy các loại

 

con

 

41

Cầy các loại (trừ cầy đen)

 

kg

150.000

42

Chó rừng

 

kg

100.000

43

Chồn vàng

 

kg

300.000

44

Chồn gấu

 

kg

250.000

45

Chồn hương

 

kg

130.000

46

Dúi

 

kg

80.000

47

Don

 

kg

170.000

48

Khỉ đuôi dài

 

con

400.000

49

Khỉ sư tử

 

con

250.000

50

Khỉ đuôi lợn

 

con

250.000

51

Khỉ vàng

 

con

450.000

52

Khỉ mặt đỏ

 

con

350.000

53

Khỉ mốc

 

con

300.000

54

Voọc các loại

 

con

1.200.000

55

Vượn các loại

 

con

1.000.000

56

Rắn mối

 

con

2.000

57

Tắc kè

 

con

12.000

58

Rết

 

con

18.000

59

Bọ cạp

 

con

5.000

60

Kỳ sùng

 

con

5.500

61

Kỳ tôm

 

con

15.000

62

Nhện

 

con

18.000

63

Ểnh ương

 

con

1.800

64

Thằn lằn các loại, Liu diu, chàng hiu

con

1.000

65

Chim quý hiếm (nhóm 1B, 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP)

con

200.000

66

Nhồng,Thanh tước

 

con

90.000

67

Khứu, chích choè, Hoạ mi, Bồ chao

con

150.000

68

Chim, gà các loại thông thường

con

50.000

69

Các loại thú lớn như: Gấu, bò rừng, trâu rừng, heo rừng,nai , hoãng…

kg

80.000

70

Các loại thú nhỏ như: Mèo rừng, cheo rừng, thỏ rừng, nhím …

kg

50.000

C

Khoáng sản

 

 

 

I

Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên

 

 

1

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai

400.000

2

Nước thiên nhiên tinh lọc, đóng chai đóng hộp

 

350.000

II

Khoáng sản các loại

 

 

 

1

Khoáng sản không kim loại dùng làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

1.1

Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình

22.000

1.2

Đất lám gạch

 

35.000

1.3

Đá xây dựng(đá hộc)

 

70.000

1.4

Cát xây dựng

 

60.000

2

Khoáng sàn không kim loại khác

 

 

2.1

Quặng Ponpat

 

330.000

3

Than

 

 

 

3.1

Than bùn dùng làm phân hữu cơ vi sinh

 

120.000

Những loại lâm sản, động vật rừng tự nhiên, khoáng sản khác không có trong bảng giá này thì tính theo giá thị trường tại thời điểm nộp thuế./.