ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2013/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 1345/STC-QHPX ngày 06 tháng 02 năm 2013 và công văn số 4285/STC-QHPX ngày 20 tháng 5 năm 2013 về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới; ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1953/STP-VB ngày 04 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định các nội dung về cơ chế hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến các hoạt động thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ cho các hoạt động: công tác quy hoạch; xây dựng mới, sửa chữa trụ sở Ủy ban nhân dân xã; công tác đào tạo kiến thức nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn ấp, cán bộ hợp tác xã; xây dựng mới trường học đạt chuẩn; Xây dựng trạm y tế xã đạt chuẩn.
Điều 3. Xây dựng đường giao thông nông thôn
Nguyên tắc đầu tư theo quy mô quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Trường hợp hiện trạng đường giao thông lớn hơn quy mô theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT thì đầu tư theo hiện trạng. Ưu tiên đầu tư khi người dân đồng ý hiến toàn bộ đất, huy động bằng ngày công lao động, tiền.
1. Đối với đường giao thông trục chính của xã
a) Tập trung đầu tư đường giao thông trục chính của xã kết nối giao thông với khu vực (kết nối huyện - thành phố - tỉnh thành khác) tạo thuận lợi phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thu hút đầu tư trong cộng đồng.
b) Nguồn vốn đầu tư gồm ngân sách nhà nước, huy động vốn từ doanh nghiệp hưởng lợi (nếu có) và vốn dân tham gia (gồm dân hiến đất toàn bộ, tiền, vật tư xây dựng).
Trường hợp đầu tư theo hiện trạng, ngân sách nhà nước đầu tư toàn bộ 100% giá trị công trình.
2. Đối với đường giao thông trục ấp, trục tổ
a) Đầu tư theo hiện trạng: ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư toàn bộ.
Chỉ hỗ trợ, đền bù về đất và vật kiến trúc cho hộ dân đầu hẻm bị ảnh hưởng lớn khi mở rộng đường theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ đối với công trình nhà nước và nhân dân cùng làm.
3. Đối với đường giao thông hẻm, tổ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 70% tổng mức đầu tư của công trình (phần xây lắp), phần còn lại vận động người dân (gồm đất được hiến toàn bộ, tiền, vật tư xây dựng), huy động doanh nghiệp (nếu có) và vận động từ người dân của xã đang sinh sống, hoạt động trong và ngoài nước.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90% tổng mức đầu tư của công trình (phần xây lắp), phần còn lại vận động người dân (gồm đất được hiến toàn bộ, tiền, vật tư xây dựng) và huy động doanh nghiệp (nếu có) vận động từ người dân của xã đang sinh sống, hoạt động trong và ngoài nước.
d) Đối với các tuyến giao thông trên địa bàn xã được quy hoạch là đô thị, cụm cảng, khu công nghiệp, khu chế xuất: chỉ thực hiện công tác duy tu, đảm bảo việc đi lại cho người dân (trong khi chờ thực hiện đầu tư theo quy hoạch), sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp giao thông của ngân sách huyện được bố trí hàng năm.
4. Giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng
a) Đầu tư theo hiện trạng: ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 90% tổng mức đầu tư của công trình (phần xây lắp), phần còn lại vận động người dân (tiền, vật tư xây dựng, ngày công lao động) và huy động tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp hưởng lợi (nếu có).
b) Đầu tư mở rộng: nguồn vốn đầu tư gồm ngân sách nhà nước, huy động vốn từ người dân (đất được hiến toàn bộ, tiền, vật tư xây dựng, ngày công lao động), tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp hưởng lợi (nếu có).
Điều 4. Xây dựng nhà văn hóa xã, ấp; công trình thể thao ấp
1. Khuyến khích đầu tư xây dựng khu văn hóa - thể thao theo cụm xã. Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở và phương tiện làm việc.
2. Huy động dân và doanh nghiệp đầu tư trang thiết bị cho các hoạt động văn hóa - thể thao.
3. Huy động xã hội hóa đầu tư xây dựng các sân tập thể thao trong khuôn viên khu văn hóa - thể thao (sân bóng đá mini, sân quần vợt, bóng bàn,…).
Điều 5. Xây dựng công trình cấp, thoát nước khu dân cư
1. Ngân sách nhà nước đầu tư các trạm cung cấp nước sạch đối với khu vực chưa có hệ thống cấp nước chung của thành phố.
2. Đối với hệ thống thoát nước khu dân cư
a) Hệ thống thoát nước gắn liền với dự án đường giao thông: thực hiện theo nội dung quy định đối với đầu tư xây dựng đường giao thông.
b) Hệ thống thoát nước các tuyến hẻm khu dân cư hiện hữu: vận động nguồn vốn đầu tư từ dân và doanh nghiệp (nếu có).
3. Việc đầu tư hệ thống thoát nước đối với các tuyến đường hẻm hiện hữu thuộc khu dân cư chủ yếu phục vụ sinh hoạt, môi trường nơi cư ngụ của người dân sẽ do dân chủ động thực hiện.
Điều 6. Công tác phát triển sản xuất và dịch vụ tại địa bàn xã
Thực hiện lồng ghép theo các chương trình đang thực hiện trên địa bàn thành phố.
Điều 7. Xây dựng hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản
Nguồn vốn thực hiện từ các chương trình lồng ghép, vốn kích cầu, huy động từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và cơ sở sản xuất trong khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
2. Căn cứ vào mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước nêu trên, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố tổ chức thẩm định các Đề án xây dựng nông thôn mới trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua việc phân bổ vốn đầu tư ngân sách thành phố hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Đối với các dự án đầu tư có nguồn vốn huy động cộng đồng, chủ đầu tư chỉ triển khai thực hiện thi công khi đã đảm bảo được nguồn vốn huy động.
5. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc, khó khăn của Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã theo thẩm quyền; kịp thời báo cáo, tham mưu hướng xử lý đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố trong quá trình triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 - 2020 theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020
- 2 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 5 Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 6 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015
- 7 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2012 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2011 quy định chi phí phục vụ công tác kiêm nhiệm của thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
- 10 Nghị quyết 19/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung không thành lập văn phòng giúp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND ngày 9/4/2011 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11 Nghị quyết 52/2011/NQ-HĐND xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 790/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch năm 2010 một số chương trình, đề án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 728/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch năm 2010 một số chương trình, đề án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 19/NQ-HĐND bãi bỏ nội dung không thành lập văn phòng giúp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND ngày 9/4/2011 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2020
- 6 Nghị quyết 52/2011/NQ-HĐND xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND quy định tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước địa phương năm 2012 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định định mức hỗ trợ và cơ chế quản lý nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tại 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015
- 10 Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2011 quy định chi phí phục vụ công tác kiêm nhiệm của thành viên Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
- 11 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND bổ sung mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2020