Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2014/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 3, ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2011/QĐ-UBND NGÀY 20/6/2011 CỦA UBND TỈNH KIÊN GIANG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, GIÁ CHO THUÊ MẶT NƯỚC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 145/TTr-STC ngày 18 tháng 4 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 về việc quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:

“1. Đơn giá thuê đất

a) Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) đơn giá thuê đất nhân với giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đầu năm hoặc quyết định theo quy định của Chính phủ, cụ thể như sau:

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Tỷ lệ đơn giá cho thuê đất

1

Đất phi nông nghiệp tại thành phố Rạch Giá (trừ xã Phi Thông và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp).

1,5%

2

Đất nông nghiệp; khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất phi nông nghiệp tại khu vực còn lại và xã Phi Thông, thành phố Rạch Giá.

0,75%

Điều 2. Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định này có hiệu lực:

Đối với các trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất 05 năm mà đơn giá thuê đất đang áp dụng cao hơn đơn giá thuê đất theo Quyết định này thì được điều chỉnh theo Quyết định này kể từ ngày 01/01/2015.

Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điểm a, Khoản 1, Điều 1 và Điểm b, Khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định đơn giá thuê đất, giá cho thuê mặt nước biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi