ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2015/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 24 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 8 CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 53/2014/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH KON TUM
BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/1 1/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 105/TTr-STNMT ngày 03/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 8 của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh Kon Tum, như sau:
a. Đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở mà không có chổ ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi thì được giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư. Suất tái định cư tối thiểu được xác định trên cơ sở định mức nhà ở tái định cư; đơn giá đất và giá xây dựng nhà do UBND tỉnh quy định. Trong đó: Định mức nhà ở tái định cư tập trung là 15m2 nhà ở/người nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 40m2/hộ và tối đa không quá 100m2/hộ. Giá m2 nhà ở theo đơn giá của UBND tỉnh tại thời điểm hỗ trợ.
Hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản tiền chênh lệch đó.
Điều 2. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND ngày 19/9/2014 của UBND tỉnh Kon Turn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 31/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 53/2014/QĐ-UBND