Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH  HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2015/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 05 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI CÁC PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/9/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ VIỆC BAN HÀNH "BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03-12-2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29-11-2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 182 TTr/STC-QLG ngày 29 tháng 7 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (sau đây viết tắt là Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND), như sau:

Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số I: Sửa đổi nội dung thứ 9 (gạch đầu dòng thứ 9 tính từ trên xuống) và bổ sung nội dung thứ 10 (gạch đầu dòng thứ 10) mục 2 phương pháp áp dụng đơn giá để tính giá bồi thường, Phụ lục số I thuyết minh về đơn giá bồi thường chủng loại nhà và công trình kiến trúc, cụ thể:

- Sửa đổi nội dung thứ 9 (gạch đầu dòng thứ 9 tính từ trên xuống) mục 2, Phụ lục số I: Đối với những phần việc khi thực hiện công tác bồi thường mà không có trong Phụ lục số II và Phụ lục số III (các hạng mục phát sinh ngoài thiết kế điển hình được quy định tại Phụ lục số II, Phụ lục số III), khi lập phương án bồi thường thực hiện triết tính khối lượng từng loại vật liệu cụ thể của từng hạng mục và áp dụng đơn giá vật liệu được quy định tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND để xác định giá bồi thường; Trường hợp giá vật liệu không quy định tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND thì áp dụng theo bảng đơn giá vật liệu do Sở Xây dựng hoặc các cơ quan có thẩm quyền thông báo tại thời điểm lập phương án bồi thường để xác định đơn giá bồi thường.

- Bổ sung nội dung thứ 10, mục 2: Các công trình không có khả năng áp dụng các quy định tại Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND (có các kết cấu không phổ thông, thông dụng) để xác định đơn giá bồi thường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Sở Xây dựng. Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Xây dựng tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá bồi thường cho từng dự án cụ thể.

2. Sửa đổi nội dung các số thứ tự 130, 131, 132, 133 và bổ sung nội dung các số thứ tự 133a, 133b, 133c, 133d, 133e, 133f, 133g, 133h Phụ lục số III đơn giá bồi thường cho 1 đơn vị khối lượng và các vật thể kiến trúc khác.

(Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo)

3. Sửa đổi, bổ sung nội dung các số thứ tự 4, 5, 6, 7, 8 Mục V nhóm cây hoa, cây cảnh Phụ lục số IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi.

(Chi tiết tại biểu 02 đính kèm)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Công báo;
- Các chuyên viên VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K100).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

Biểu số 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ

(Kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Nội dung

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

+

Bổ sung nội dung các số thứ tự:

 

 

133a

- Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh.

1m2

186.374,0

133b

- Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4, có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa.

1m2

216.176,0

133c

- Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4, có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở giữa.

M2

203.701,0

133d

- Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4, có thanh trên và dưới; có thanh dọc trung bình khoảng 2m.

m2

195.730,0

133e

- Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh.

1m2

171.327,0

133f

- Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa.

1m2

193.607,0

133g

- Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở giữa.

M2

184.281,0

133h

- Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có thanh trên và dưới; có thanh dọc trung bình khoảng 2m.

m2

178.322,0

+

Sửa đổi nội dung các số thứ tự:

 

 

130

- Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a=600, thanh ngang a=800; Trên có gắn lưỡi mác L=200; a=150

m2

677.370,0

.131

- Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a=600, thanh ngang a=800; Trên có gắn lưỡi mác L=200; a=150

m2

642.100,0

132

- Hàng rào lưới thép thép gai a=100 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a=600; Trên có gắn lưỡi mác L=200; a=150

m2

583.730,0

133

- Hàng rào lưới thép thép gai a=100 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a=600; Trên có gắn lưỡi mác L=200; a=150

m2

539.950,0

 

Biểu số 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

(Kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Đơn vị: đồng

TT

Nhóm cây, loại cây

ĐVT

Nhóm

Đơn giá mới

Giải thích quy định

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

V

Nhóm cây hoa, cây cảnh

 

 

 

4

Quất cảnh, hải đường và các loại cây khác...

Cây

 

7.000

Cây ươm (mật độ > 10 cây/m2)

 

 

37.000

Cây mới trồng, cây cao < 0,5m

 

 

63.000

Cây mới trồng, 0,5m ≤ cây cao < 0,7m

 

 

129.400

0,7m ≤ cây cao ≤ 1m

 

 

196.000

Cây cao > 1m

 

5

Thiết mộc lan, ngâu, hòe, trà mi

cây

 

7.000

Cây ươm

 

 

35.000

Cây mới trồng, cây cao < 0,3m

 

 

60.000

Cây mới trồng, 0,3m ≤ cây cao < 0,7m

 

 

131.000

0,7m ≤ cây cao ≤ 1m

 

 

196.000

Cây tốt, cao > 1m

 

6

Cau cảnh, dừa cảnh (tính chiều cao bóc bẹ)

 

 

15.000

Cau cảnh ươm, cây cao ≤ 1 m

 

 

 

25.000

Dừa cảnh ươm, cây cao ≤ 1m

 

Cây

 

131.000

Cây tốt, 1m < cây cao ≤ 3m

 

 

196.000

Cây tốt, cao > 3m

 

7

Vạn tuế, thiên tuế

Cây

 

10.000

Cây ươm, đường kính thân < 3cm

 

 

30.000

Cây mới trồng, 3cm ≤ đường kính thân < 5cm

 

 

60.000

Cây mới trồng, 5cm ≤ đường kính thân < 10 cm

 

 

80.000

Cây mới trồng, 10cm ≤ đường kính thân < 20 cm

 

 

100.000

Cây mới trồng, 20cm ≤ đường kính thân ≤ 30 cm

 

 

127.000

Cây mới trồng, Đường kính thân > 30 cm, cây cao < 1m

 

 

194.000

Đường kính thân >30 cm, 1m ≤ cây cao ≤ 1,5m

 

 

326.500

Đường kính thân >30 cm, cây cao > 1,5m

 

8

Bách, tùng, tùng La Hán, cây si, cây đa, Lộc vừng, Mai, đào các loại...

Cây

 

10.000

Cây ươm, đường kính thân ≤ 3 cm, mật độ > 10cây/m2

 

 

20.000

Cây mới trồng dưới 1 năm, đường kính thân ≤ 3cm

 

 

28.000

Cây trồng > 1năm, đường kính thân ≤ 3cm

 

 

35.000

Cây mới trồng, 3 cm < đường kính thân ≤ 5 cm, cao ≤ 1m

 

 

42.000

Cây mới trồng, 3 cm < đường kính thân ≤ 5 cm, cao ≤ 1,5 m

 

 

55.000

Cây mới trồng, 3 cm < đường kính thân ≤ 5 cm, cao > 1,5 m

 

 

92.000

Cây mới trồng, 5 cm < đường kính thân ≤ 10 cm, cao ≤ 1,5 m

 

 

122.000

Cây mới trồng, 5 cm < đường kính thân ≤ 10 cm, cao > 1,5 m

 

 

168.000

10 cm < đường kính thân ≤ 20 cm, cạo ≤ 1,5m

 

 

224.000

10 cm < đường kính thân ≤ 20 cm, cao > 1,5 m

 

 

386.600

Đường kính thân > 20 cm