ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 101/TTr-SKHĐT ngày 30/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ đối với từng hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn (như biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Nội dung hỗ trợ | Đơn vị tính | Định mức hỗ trợ (1000 đồng) | Ghi chú |
1 | Hệ thống điện |
|
|
|
a | Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm trạm, dây..) | Từ 50KVA trở lên | 150.000 |
|
2 | Hệ thống đường giao thông |
|
|
|
a | Đường giao thông trong hàng rào dự án (bề dày tối thiểu 15cm) | 1m2 | 1.000 | Đường bê tông xi măng, bê tông asphalt, đường láng nhựa. |
3 | Nhà |
|
|
|
a | Nhà xưởng, nhà kho cao ≤ 6m | 1m2 | 1.500 | Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên. |
b | Nhà xưởng, nhà kho cao > 6m | 1m2 | 2.000 | |
c | Kho đông lạnh | 1m2 | 7.000 |
|
4 | Nước sạch |
|
|
|
a | Bể chứa | 1m3 | 2.000 | Vật liệu bê tông, xây gạch. |
b | Đường ống (có đường kính tối thiểu 30mm) | 1m | 70 | Vật liệu nhựa, nhựa HDPE, kim loại. |
c | Máy bơm | 1 m3/giờ | 500 |
|
5 | Xử lý nước thải |
|
|
|
a | Bể lắng, bể sục khí | 1m3 | 2.000 | Vật liệu bê tông, xây gạch. |
b | Hồ chứa nước | 1m3 | 50 |
|
c | Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm) | 1m | 100 | Vật liệu nhựa, nhựa HDPE, kim loại. |
d | Cống thoát nước thải bằng BTCT (D300mm trở lên) | 1m | 900 |
|
6 | Xây dựng đồng ruộng |
|
|
|
a | Khai hoang | 1ha | 5.000 |
|
b | Đường nội đồng (mặt đường BTXM) | 1m2 | 200 |
|
c | Nhà kính, nhà lưới | 1m2 | 50 |
|
d | Tưới phun, tưới nhỏ giọt | 1m2 | 30 |
|
7 | Thiết bị |
|
|
|
a | Nhập từ các nước phát triển | 1 tấn | 100.000 |
|
b | Nhập từ các nước khác | 1 tấn | 65.000 |
|
c | Sản xuất tại Việt Nam | 1 tấn | 70.000 |
|
8 | San lấp mặt bằng |
|
|
|
a | Đào, đắp đất | 1m3 | 10 |
|
b | Đào, đắp đá | 1m3 | 50 |
|
c | Nền bê tông các loại | 1m2 | 300 |
|
- 1 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Nghị quyết 193/2019/NQ-HĐND về chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11 Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 13 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 14 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Luật Đầu tư 2014
- 17 Luật Doanh nghiệp 2014
- 18 Luật Đầu tư công 2014
- 19 Luật Xây dựng 2014
- 20 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Nghị quyết 193/2019/NQ-HĐND về chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và mức vốn sử dụng ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9 Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre