ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 04 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4692/TTr-STNMT ngày 02/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá và phụ lục đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
1. Đơn giá này áp dụng đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.
Cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 7.619.794 |
2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 8.830.555 |
3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 10.391.867 |
4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 13.085.830 |
5 | Mức khó khăn | 5 | Điểm | 15.899.593 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | |||
1.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 7.523.347 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 8.599.927 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 9.895.461 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 11.462.025 |
1.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 13.254.189 |
2 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | |||
2.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 2.742.642 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 3.082.595 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 3.690.678 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 4.745.131 |
2.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 5.705.996 |
3 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | |||
3.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 1.306.414 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 1.448.770 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 1.634.782 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 1.923.863 |
3.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 2.362.905 |
4 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | |||
4.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 660.857 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 711.571 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 771.344 |
4.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 844.938 |
5 | Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 | |||
5.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 556.433 |
5.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 580.163 |
5.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 608.651 |
5.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 643.130 |
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) |
1 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | |||
1.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 549.596 |
1.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 579.573 |
1.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 612.803 |
1.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 649.308 |
1.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 694.910 |
2 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | |||
2.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 224.874 |
2.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 237.216 |
2.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 251.031 |
2.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 266.385 |
2.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 285.797 |
3 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | |||
3.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 97.207 |
3.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 102.597 |
3.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 108.682 |
3.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 115.423 |
3.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 123.633 |
4 | Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | |||
4.1 | Mức khó khăn | 1 | ha | 44.704 |
4.2 | Mức khó khăn | 2 | ha | 45.699 |
4.3 | Mức khó khăn | 3 | ha | 46.818 |
4.4 | Mức khó khăn | 4 | ha | 48.088 |
4.5 | Mức khó khăn | 5 | ha | 37.618 |
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TT | Bản đồ địa chính | Mức khó khăn | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đơn vị tính (ha) | Đơn vị tính (thửa) | |||
1 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | 1 | 787.725 | 279.738 |
2 | 889.545 | 332.833 | ||
3 | 1.023.688 | 397.212 | ||
4 | 1.197.720 | 482.748 | ||
5 | 1.423.093 | 579.222 | ||
2 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | 1 | 451.417 | 106.612 |
2 | 489.237 | 125.696 | ||
3 | 538.339 | 149.453 | ||
4 | 602.315 | 179.006 | ||
5 | 685.456 | 213.891 | ||
3 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | 1 | 350.106 | 145.670 |
2 | 361.447 | 172.087 | ||
3 | 375.144 | 203.133 | ||
4 | 391.674 | 240.872 | ||
5 | 411.463 | 288.374 | ||
4 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | 1 | 294.353 | 204.267 |
2 | 296.868 | 240.320 | ||
3 | 299.912 | 287.453 | ||
4 | 303.483 | 337.751 | ||
5 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000 | 1 | 285.191 | 389.509 |
2 | 286.133 | 460.465 | ||
3 | 287.275 | 551.832 | ||
4 | 288.615 | 651.421 |
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
TT | Diện tích | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm (đồng) | |
Đất đô thị | Đất ngoài khu vực đô thị | |||
1 | Diện tích < 100m2 | Thửa | 1.699.175 | 1.132.675 |
2 | Diện tích từ 100m2 đến 300m2 | Thửa | 2.017.768 | 1.345.051 |
3 | Diện tích từ > 300m2 đến 500m2 | Thửa | 2.138.528 | 1.430.399 |
4 | Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2 | Thửa | 2.619.558 | 1.741.686 |
5 | Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2 | Thửa | 3.596.183 | 2.386.093 |
6 | Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2 | Thửa | 5.522.314 | 3.681.193 |
7 | Diện tích từ > 1 ha đến 10 ha | Thửa | 6.626.777 | 4.417.431 |
8 | Diện tích từ > 10 ha đến 50 ha | Thửa | 7.179.009 | 4.785.552 |
9 | Diện tích từ > 50 ha đến 100 ha | Thửa | 7.731.239 | 5.153.670 |
10 | Diện tích từ > 100 ha đến 500 ha | Thửa | 8.835.706 | 5.889.909 |
11 | Diện tích từ > 500 ha đến 1000 ha | Thửa | 9.940.167 | 6.626.149 |
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,4 của mục V nêu trên).
2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,2 của mục V nêu trên).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
a/ Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Đơn giá giống như đơn giá mục V nêu trên.
b/ Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Trường hợp Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:
a/ Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới).
b/ Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác được tính bằng 03 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất.
B. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT:
1. Tại địa bàn xã, thị trấn:
- Khó khăn loại 1: 372.987 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 2: 381.482 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 391.489 đồng/hồ sơ.
2. Tại địa bàn phường:
- Khó khăn loại 2: 634.891 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 680.844 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 4: 731.424 đồng/hồ sơ.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT:
1. Tại địa bàn xã, thị trấn:
- Khó khăn loại 1: 317.741 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 2: 332.205 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 342.370 đồng/hồ sơ.
2. Tại địa bàn phường:
- Khó khăn loại 2: 356.150 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 3: 392.162 đồng/hồ sơ;
- Khó khăn loại 4: 411.049 đồng/hồ sơ.
Lưu ý:
- Đơn giá trên đã tính toàn bộ các khoản mục chi phí; khi lập dự toán chỉ tính các nội dung chi cần thiết có liên quan đến nhiệm vụ, dự án, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án: được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm. Trường hợp nhiệm vụ, dự án có chi phí chuyển quân, chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có), đơn vị lập dự toán ở khoản mục chi phí khác theo khối lượng công việc thực hiện cụ thể, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không được vượt quá tỷ lệ chi phí quản lý chung theo quy định.
- Khi lập dự toán đối với nhiệm vụ, dự án do đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ, dự án), thì dự toán của nhiệm vụ, dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính làm thêm giờ theo chế độ quy định hiện hành, trong chi phí nhân công) và chi phí quản lý chung phải trừ đi số kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Đối với chi phí lập nhiệm vụ, dự án; chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ, dự án); chi phí lập báo cáo tổng kết và các chi phí khác chưa có định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán: căn cứ theo khối lượng thực hiện, chi phí thực tế, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết toán theo quy định hiện hành.
(Đính kèm tập Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)./.
- 1 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2019 đính chính Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7 Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8 Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 14/2017/TT-BTNMT Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 15 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2019 đính chính Phụ lục kèm theo Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đồng loạt trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng