ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP CÁCQUY HOẠCH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2006/STC-QLNS ngày 05 tháng 6năm 2020;
Báo cáo thẩm định số 74/BC-STP ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp công tác thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập các quy hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
1. Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh (đơn vị dự toán cấp I) và Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập các dự án, đề án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ trường hợp công tác, thẩm quyền thẩm định, quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập các dự án, đề án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp mà pháp luật đã quy định cụ thể và không được phân cấp thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
Đối với dự toán chi phí lập dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệttheo quy định.
2. Đối với dự toán chi phí lập quy hoạch, dự án, đề án, nhiệm vụ một số lĩnh vực chuyên ngành đặc thù thuộc cấp tỉnh quản lý, các Sở chuyên ngành tổ chức thẩm định hoặc thẩm định, phê duyệt (trừ trường hợp pháp luật đã quy định cụ thể thẩm quyền thẩm định, quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập các dự án, đề án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp, không phân cấp thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành). Cụ thể:
a) Các Sở chuyên ngành thuộc tỉnh:
Thẩm định dự toán chi phí lập các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (quy định tại Phụ lục II Luật Quy hoạch) thuộc ngành mình quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thẩm định dự toán chi phí lập phương án thiết kế kỹ thuật: Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính phục vụ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng của các chủ đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh,trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Thẩm định Thiết kế kỹ thuật - Dự toán chi phí xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các dự án trên địa bàn toàn tỉnh,trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Sở Xây dựng:
Tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, lập đồ án quy hoạch và chi phí thực hiện các công việc có liên quan đến lập quy hoạch xây dựng và đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đối với các dự án, đề án, nhiệm vụ chuyên ngành đặc thù cấp huyện được phân cấp quản lý:
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt chi phí lập dự án, đề án, nhiệm vụ theo phân cấp quản lý và các quy định hiện hành khác có liên quan (trừ trường hợp pháp luật đã quy định cụ thể thẩm quyền thẩm định, quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập các dự án, đề án, nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp, không phân cấp thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành). Quá trình thực hiện, các địa phương lưu ý phối hợp chặt chẽ với các Sở chuyên ngành để tham gia, góp ý kiến trước khi địa phương hoàn thiện kết quả thẩm định, phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 7 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật Quy hoạch 2017
- 2 Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự toán chi phí lập Đồ án Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 3 Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị Cô Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2030
- 4 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Tây bắc hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 2971/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Tây bắc hồ Suối Cam do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và tổng dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị Cô Tô, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2030
- 3 Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự toán chi phí lập Đồ án Quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 4 Quyết định 3189/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt dự toán chi phí lập “Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050"
- 5 Nghị quyết 305/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 141/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi từ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành