BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ BVMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/QĐ-BCĐ | Ninh Bình, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
VĂN HÓA, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2015-2020
Căn cứ Quyết định số 311-QĐ/TU ngày 03/8/2016 của Tỉnh ủy Ninh Bình về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh - xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 04/TTr-LĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các thành viên Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TRƯỞNG BAN |
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-BCĐ, ngày 16/02/2017 của Trưởng Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015 - 2020)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định về chế độ làm việc của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015 - 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo).
Điều 2. Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 311-QĐ/TU ngày 03/8/2016 của Tỉnh ủy Ninh Bình.
Điều 3. Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; hoạt động theo nguyên tắc tập trung, thống nhất, đề cao trách nhiệm cá nhân người đứng đầu, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ đạo.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TRƯỞNG BAN, PHÓ TRƯỞNG BAN, CÁC ỦY VIÊN VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Phụ trách chung, chủ trì, điều hành, kết luận các cuộc họp và quyết định các chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.
2. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo.
3. Chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc các thành viên thực hiện nhiệm vụ.
4. Quyết định việc sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo; đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy bổ sung, thay thế thành viên Ban Chỉ đạo.
5. Chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ Tỉnh ủy về hoạt động của Ban chỉ đạo.
Điều 5. Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Thay mặt Trưởng ban điều hành hoạt động Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
2. Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ, hoạt động của Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ được phân công; khi phát sinh những vấn đề lớn, vượt quá thẩm quyền báo cáo kịp thời Trưởng ban để xem xét giải quyết.
3. Thay mặt Trưởng ban ký các văn bản để giải quyết công việc đã được ủy quyền hoặc lĩnh vực, nhiệm vụ đã được phân công.
Điều 6. Ủy viên Ban Chỉ đạo
1. Tham gia các cuộc họp, đóng góp ý kiến, thảo luận để thống nhất các nội dung thuộc nhiệm vụ, hoạt động của Ban Chỉ đạo;
2. Chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ, hoạt động của Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ được phân công; khi phát sinh những vấn đề lớn, vượt quá thẩm quyền báo cáo kịp thời Trưởng ban để xem xét giải quyết;
3. Ký các văn bản để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch của Ban Chỉ đạo thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của đơn vị mình.
Điều 7. Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo
1. Tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, các văn bản triển khai, thực hiện nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo;
2. Tham mưu chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp, các cuộc kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo;
3. Tham mưu xây dựng dự toán, kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 8. Chế độ họp
1. Ban Chỉ đạo họp 1 năm hai lần; khi cần thiết có thể họp đột xuất. Hội nghị sơ kết 2 năm một lần; hội nghị tổng kết 5 năm. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp, nếu vắng mặt hoặc cử người đi họp thay phải báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo và nêu rõ lý do.
2. Các ý kiến phát biểu và kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo được thư ký ghi đầy đủ vào biên bản và được Tổ giúp việc Dự thảo thông báo kết luận trình Trưởng ban xem xét ban hành.
Điều 9. Chế độ kiểm tra, báo cáo
1. Định kỳ mỗi năm 01 lần Ban Chỉ đạo tổ chức kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tại các sở, ngành và địa phương.
2. Các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thực hiện nhiệm vụ được phân công, chương trình công tác của năm kế tiếp với Trưởng ban (qua cơ quan thường trực); báo cáo đột xuất những vấn đề theo yêu cầu của Trưởng ban.
3. Hằng năm, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo tổng hợp, xây dựng Dự thảo báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ trình Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, phê duyệt.
Điều 10. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện theo các quy định về tài chính hiện hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban Chỉ đạo và tổ giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thành phố:
Tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo, chịu sự kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện nội dung liên quan đến phát triển văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường;
Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tình hình thực hiện, những khó khăn vướng mắc, kiến nghị và giải pháp tháo gỡ thuộc lĩnh vực ngành, địa phương được phân công phụ trách.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các thành viên Ban Chỉ đạo phản ánh về cơ quan thường trực (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, báo cáo, trình Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét quyết định.
- 1 Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 102/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển các lĩnh vực dịch vụ, du lịch tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 3 Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã tỉnh Bến Tre
- 1 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 102/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển các lĩnh vực dịch vụ, du lịch tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 4 Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 642/2004/QĐ-UB về sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ban phát triển xã kèm theo Quyết định 397/2004/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 84/QĐ-BCĐ năm 2021 về Quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19