ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 200/2005/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 11 năm 2005 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang ;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Xét Tờ trình số 8614 TC/NS ngày 25 tháng 10 năm 2005 của Giám đốc Sở Tài chính về trình duyệt bổ sung kinh phí năm 2005 để thực hiện cải cách tiền lương năm 2004 và 2005 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao cho các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận – huyện chỉ tiêu bổ sung dự toán chi ngân sách với tổng số tiền 198.991.100 ngàn đồng (một trăm chín mươi tám tỷ chín trăm chín mươi mốt triệu một trăm ngàn đồng) để chi tăng lương năm 2004 và năm 2005, chi tiết theo phụ lục đính kèm.
- Các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận – huyện cân đối, điều chỉnh lại dự toán chi ngân sách năm 2005, chuyển chi chính thức khoản chi lương mới căn cứ trên kết quả chuyển xếp lương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương mới theo đúng qui định, đảm bảo phân bổ kịp thời cho đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc và Ủy ban nhân dân từng phường, xã, thị trấn để thực hiện nhiệm vụ theo đúng chỉ tiêu được giao kèm theo Quyết định này;
- Quản lý, theo dõi nguồn chi cải cách tiền lương đã được xác định theo qui định của Chính phủ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 để tiếp tục thực hiện chương trình cải cách tiền lương theo qui định.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TĂNG LƯƠNG NĂM 2004 VÀ NĂM 2005
(Đơn vị do Thành phố quản lý)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/2005/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: Ngàn đồng
Số TT | Tên đơn vị | Tổng số Bổ sung | Trong đó | |
Năm 2004 | Năm 2005 | |||
| TỔNG CỘNG | 54,109,100 | 8,135,100 | 45,974,000 |
1 | Sở Kế hoạch – Đầu tư | 256,500 |
| 256,500 |
2 | Sở Khoa học – Công nghệ | 181,100 | 0 | 181,100 |
| - Trung tâm Dịch vụ phân tích thí nghiệm | 9,800 |
| 9,800 |
| - Chi cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng | 163,300 |
| 163,300 |
| - Văn phòng Sở Khoa học – Công nghệ | 8,000 |
| 8,000 |
3 | Trung tâm Tin học thành phố | 0 |
|
|
4 | Thanh tra thành phố | 162,300 |
| 162,300 |
5 | Sở Tài chính thành phố | 321,500 | 0 | 321,500 |
| - Văn phòng Sở Tài chính | 321,500 |
| 321,500 |
6 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 1,021,100 | 0 | 1,021,100 |
| - Sự nghiệp chính sách và Xã hội | 975,000 |
| 975,000 |
| - Văn phòng Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 46,100 |
| 46,100 |
7 | Sở Xây dựng | 362,800 | 25,800 | 337,000 |
| - Chi cục bản đồ và Khảo sát xây dựng | 41,800 | 7,400 | 34,400 |
| - Trường Kỹ thuật Nghiệp vụ Xây dựng | 122,200 | 18,400 | 103,800 |
| - Văn phòng Sở Xây dựng | 198,800 |
| 198,800 |
8 | Sở Qui hoạch – Kiến trúc | 246,400 |
| 246,400 |
9 | Sở Giao thông công chánh | 271,800 | 0 | 271,800 |
| - Ban Thanh tra giao thông công chánh | 271,800 |
| 271,800 |
10 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 922,700 | 57,000 | 865,700 |
| - Chi cục QL chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản | 40,900 |
| 40,900 |
| - Chi cục Kiểm lâm | 154,600 | 11,000 | 143,600 |
| - TT Nghiên cứu Khoa học và khuyến nông | 148,000 |
| 148,000 |
| - Chi cục Bảo vệ thực vật | 232,200 | 28,400 | 203,800 |
| - Chi cục phát triển lâm nghiệp | 44,300 |
| 44,300 |
| - Chi cục thủy lợi và phòng chống lụt bão | 100 | 100 |
|
| - TT Qlý & Kiểm định giống cây trồng vật nuôi | 5,400 |
| 5,400 |
| - Trường Trung học kỹ thuật nông nghiệp | 74,200 |
| 74,200 |
| - Ban Quản lý Trung tâm thủy sản thành phố | 53,800 | 7,000 | 46,800 |
| - Văn phòng Sở Nông nghiệp và PT nông thôn | 167,900 | 9,200 | 158,700 |
| - TT Công nghệ sinh học | 1,300 | 1,300 |
|
11 | Sở Thương mại | 97,300 | 0 | 97,300 |
| - Văn phòng Sở Thương mại | 97,300 |
| 97,300 |
12 | Sở Văn hóa Thông tin | 5,678,800 | 1,328,600 | 4,350,200 |
| - Sự nghiệp nghệ thuật | 3,465,500 | 885,900 | 2,579,600 |
| - Trung tâm thông tin triển lãm | 434,000 | 180,000 | 254,000 |
| - Thư viện Khoa học tổng hợp | 610,000 | 115,000 | 495,000 |
| - Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật | 434,000 |
| 434,000 |
| - Phòng Kiểm tra VH phẩm xuất nhập khẩu | 181,800 | 37,000 | 144,800 |
| - Văn phòng Sở Văn hóa thông tin | 553,500 | 110,700 | 442,800 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 24,217,200 | 3,721,000 | 20,496,200 |
| - SN Giáo dục | 19,249,900 | 3,062,700 | 16,187,200 |
| - SN Đào tạo | 4,543,500 | 590,500 | 3,953,000 |
| - Văn phòng Sở Giáo dục | 423,800 | 67,800 | 356,000 |
14 | Sở Tư pháp | 111,100 | 69,300 | 41,800 |
| - Phòng công chứng 1 | 18,000 | 18,000 |
|
| - Phòng công chứng 2 | 18,000 | 18,000 |
|
| - Phòng công chứng 3 | 45,000 | 3,200 | 41,800 |
| - Phòng công chứng 4 | 15,000 | 15,000 |
|
| - Phòng công chứng 5 | 15,000 | 15,000 |
|
| - Văn phòng Sở Tư pháp | 100 | 100 |
|
15 | Sở Y tế | 4,956,900 | 332,200 | 4,624,700 |
| - Sự nghiệp Y tế | 4,196,900 | 183,100 | 4,013,800 |
| - Trung tâm Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế | 569,200 | 149,100 | 420,100 |
| - Văn phòng Sở Y tế | 190,800 |
| 190,800 |
16 | Ban Quản lý Đầu tư và xây dựng khu đô thị mới Nam TP Hồ Chí Minh | 42,200 |
| 42,200 |
17 | Sở Du lịch | 143,800 |
| 143,800 |
18 | Sở Tài nguyên và môi trường | 694,800 | 78,100 | 616,700 |
| Trong đó: - Sở Tài nguyên và môi trường | 354,300 |
| 354,300 |
| - TT thu hồi và khai thác quỹ đất phục vụ ĐT | 171,300 | 40,300 | 131,000 |
| - TT Thông tin TNMT và đăng ký nhà đất | 169,200 | 37,800 | 131,400 |
19 | Sở Thể dục thể thao | 259,300 | 15,100 | 244,200 |
| - Câu lạc bộ bơi lặn Phú Thọ | 22,800 |
| 22,800 |
| - Trường năng khiếu TDTT | 19,000 |
| 19,000 |
| - Văn phòng Sở Thể dục thể thao | 217,500 | 15,100 | 202,400 |
20 | Hội đồng thi đua khen thưởng | 39,400 |
| 39,400 |
21 | Sở Nội vụ | 111,500 | 0 | 111,500 |
| - Sở Nội vụ | 111,500 |
| 111,500 |
22 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 404,500 | 50,900 | 353,600 |
23 | Ban Tài chánh quản trị thành ủy | 7,711,400 | 1,930,200 | 5,781,200 |
| - Kinh phí hoạt động | 7,711,400 | 1,930,200 | 5,781,200 |
24 | Hội Nông dân | 460,200 | 50,200 | 410,000 |
| TĐ: - Hội nông dân | 460,200 | 50,200 | 410,000 |
25 | Hội Cựu chiến binh | 385,700 | 63,700 | 322,000 |
26 | Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật | 104,500 | 18,900 | 85,600 |
27 | Hội Âm nhạc | 53,400 | 14,400 | 39,000 |
28 | Hội Nhà văn | 44,600 | 17,500 | 27,100 |
29 | Hội Nhiếp ảnh | 18,000 |
| 18,000 |
30 | Hội Sân khấu | 93,400 | 5,200 | 88,200 |
31 | Hội Mỹ thuật | 11,100 |
| 11,100 |
32 | Hội Kiến trúc sư | 150,000 | 30,000 | 120,000 |
33 | Hội Luật gia | 63,000 | 3,000 | 60,000 |
34 | Hội Người mù | 177,300 | 25,300 | 152,000 |
35 | Hội Chữ thập đỏ | 107,600 | 19,800 | 87,800 |
36 | Hội Nhà báo | 79,900 | 7,900 | 72,000 |
37 | Hội Khoa học Kỹ thuật Xây dựng | 58,600 | 12,400 | 46,200 |
38 | Hội Y dược học | 47,600 | 6,000 | 41,600 |
39 | Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật | 236,500 | 21,500 | 215,000 |
40 | Viện Kinh tế | 140,200 |
| 140,200 |
41 | Lực lượng Thanh niên xung phong | 1,386,800 | 0 | 1,386,800 |
| - Các Trường, trại Xã hội | 1,243,700 |
| 1,243,700 |
| - Văn phòng Lực lượng Thanh niên xung phong | 143,100 |
| 143,100 |
42 | Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em | 59,000 |
| 59,000 |
43 | Chi cục Quản lý thị trường thành phố | 1,470,800 | 80,000 | 1,390,800 |
44 | Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài | 12,700 |
| 12,700 |
45 | Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc | 39,400 | 12,200 | 27,200 |
46 | Ban Quản lý các dự án công nghệ thông tin | 6,400 |
| 6,400 |
47 | Trung tâm Xúc tiến thương mại và đầu tư | 143,800 | 38,300 | 105,500 |
48 | Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn | 24,800 |
| 24,800 |
49 | Ủy ban Mặt trận tổ quốc | 122,600 |
| 122,600 |
50 | Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị thành phố | 214,500 | 66,900 | 147,600 |
51 | Liên minh các Hợp tác xã | 37,100 |
| 37,100 |
52 | Bộ chỉ huy quân sự Thành phố | 127,600 | 25,500 | 102,100 |
53 | Ban QL nông nghiệp khu công nghệ cao | 17,600 | 8,200 | 9,400 |
CHI TĂNG LƯƠNG NĂM 2004 VÀ 2005 KHỐI QUẬN HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/2005/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: Ngàn đồng
Đơn vị | Tổng số bổ sung | Trong đó | Ghi chú | |
Năm 2004 | Năm 2005 | |||
144,880,000 | 29,547,000 | 115,333,000 | ||
Quận 1 | 6,391,000 | 1,630,000 | 4,761,000 |
|
Quận 2 | 4,566,000 | 989,000 | 3,577,000 |
|
Quận 3 | 6,440,000 | 1,353,000 | 5,087,000 |
|
Quận 4 | 3,990,000 | 630,000 | 3,360,000 |
|
Quận 5 | 7,478,000 | 1,806,000 | 5,672,000 |
|
Quận 6 | 5,794,000 | 1,165,000 | 4,629,000 |
|
Quận 7 | 2,031,000 | 645,000 | 1,386,000 |
|
Quận 8 | 9,941,000 | 2,273,000 | 7,668,000 |
|
Quận 9 | 5,316,000 | 1,056,000 | 4,260,000 |
|
Quận 10 | 6,165,000 | 1,358,000 | 4,807,000 |
|
Quận 11 | 9,034,000 | 1,690,000 | 7,344,000 |
|
Quận 12 | 5,359,000 | 1,066,000 | 4,293,000 |
|
Q. Phú Nhuận | 5,288,000 | 1,530,000 | 3,758,000 |
|
Q. Gò Vấp | 7,461,000 | 1,298,000 | 6,163,000 |
|
Q. Bình Thạnh | 7,167,000 | 1,566,000 | 5,601,000 |
|
Q. Tân Bình | 5,754,000 | 1,258,000 | 4,496,000 |
|
Q. Tân Phú | 1,905,000 |
| 1,905,000 |
|
Q. Bình Tân | 419,000 |
| 419,000 |
|
Q. Thủ Đức | 7,223,000 | 1,394,000 | 5,829,000 |
|
H. Củ Chi | 14,442,000 | 2,664,000 | 11,778,000 |
|
H. Hóc Môn | 10,700,000 | 2,396,000 | 8,304,000 |
|
H. Bình Chánh | 5,090,000 | 709,000 | 4,381,000 |
|
H. Nhà Bè | 2,989,000 | 452,000 | 2,537,000 |
|
H. Cần Giờ | 3,937,000 | 619,000 | 3,318,000 |
|