ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 201/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao chỉ tiêu dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1504/TTr-SCT ngày 31 tháng 12 năm 2013; công văn số 3337/STC-HCSN ngày 30/12/2013 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch khuyến công và phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2014 cụ thể như sau:
1. Tổng số kinh phí phân bổ: 7.430.000.000 đồng (bảy tỷ bốn trăm ba mươi triệu đồng); trong đó:
a) Hỗ trợ cho các đề án không thu hồi kinh phí: 2.190.000.000 đồng.
b) Hỗ trợ cho các đề án có thu hồi kinh phí : 5.240.000.000 đồng.
(Chi tiết các nội dung và phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung khuyến công năm 2014 theo bảng đính kèm).
2. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí sự nghiệp khuyến công: 3.600.000.000 đồng phân bổ theo Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 của UBND tỉnh.
b) Kinh phí thu hồi từ các đề án có thu hồi kinh phí: 3.830.000.000 đồng.
- Căn cứ kế hoạch khuyến công năm 2014 đã được phê duyệt tại Điều 1, chỉ đạo Trung tâm Khuyến công tỉnh tổ chức triển khai kế hoạch khuyến công đã được phê duyệt đến các đơn vị thực hiện; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị trong việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ của Chương trình khuyến công theo đúng các quy định tài chính hiện hành.
- Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khuyến công những năm gần đây, từ đó rút ra những ưu điểm, khuyết điểm trong việc phân bổ vốn thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, đảm bảo nguồn vốn được sử dụng thiết thực và hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm khuyến công tỉnh và Thủ trưởng các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT KẾ HOẠCH KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: đồng
TT | NỘI DUNG CÁC ĐỀ ÁN | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | KINH PHÍ |
| 2.190.000.000 | ||
I | Đề án phát triển công nghiệp nông thôn. |
| 1.650.000.000 |
1 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý; mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn. |
| 285.000.000 |
a | Tổ chức hai lớp tập huấn "Quản trị doanh nghiệp về kỹ năng đàm phán, thương lượng trong sản xuất kinh doanh" cho các cơ sở sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp. | Trung tâm Khuyến công | 80.000.000 |
b | Tổ chức hai lớp tập huấn khởi sự doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn. | Trung tâm Khuyến công | 80.000.000 |
c | Tổ chức cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp khảo sát, giao thương mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại một số tỉnh miền Trung và miền Bắc. | Trung tâm Khuyến công | 125.000.000 |
2 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập hội ngành nghề; tư vấn, hướng dẫn các chính sách ưu đãi của Nhà nước. |
| 70.000.000 |
a | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập hội ngành nghề "Đan, móc len Đà Lạt" tỉnh Lâm Đồng. | Sở Công Thương | 30.000.000 |
b | Tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp ngành Công Thương tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách tài chính và các chính sách ưu đãi khác của tỉnh Lâm Đồng. | Sở Công Thương | 40.000.000 |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất. |
| 145.000.000 |
a | Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất các sản phẩm từ mây tre, lá và dây rừng tại huyện Đạ Huoai. | Trung tâm Khuyến công | 75.000.000 |
b | Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất các sản phẩm dệt, may thổ cẩm tại huyện Cát Tiên. | Trung tâm Khuyến công | 70.000.000 |
4 | Hỗ trợ tổ chức tham gia hội chợ công nghiệp-thương mại; tuyên truyền cung cấp thông tin. |
| 680.000.000 |
a | Hỗ trợ cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm thông qua tổ chức tham gia Hội chợ Công nghiệp- Thương mại vùng Đông Nam Bộ. | Sở Công Thương | 90.000.000 |
b | Hỗ trợ cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm thông qua tổ chức tham gia Hội chợ Công nghiệp- Thương mại vùng đồng bằng sông Cửu Long. | Sở Công Thương | 90.000.000 |
c | Tổ chức tham gia Hội chợ Công nghiệp-Thương mại khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. | Trung tâm Khuyến công | 90.000.000 |
d | Tổ chức tham gia Hội chợ Công nghiệp-Thương mại và bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu khu vực miền Trung-Tây Nguyên tại Quảng Nam. | Trung tâm Khuyến công | 110.000.000 |
e | Tuyên truyền và cung cấp thông tin: |
| 300.000.000 |
| - Xuất bản các Bản tin Công Thương Lâm Đồng. | Trung tâm Khuyến công | 180.000.000 |
| - Tuyên truyền hoạt động khuyến công trên Đài phát thanh- Truyền hình Lâm Đồng. | Trung tâm Khuyến công | 60.000.000 |
| - Duy trì trang Web ngành Công Thương Lâm Đồng. | Sở Công Thương | 60.000.000 |
5 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công. |
| 470.000.000 |
a | Thực hiện xây dựng kế hoạch, kiểm tra hướng dẫn triển khai, nghiệm thu đề án khuyến công; quản lý và thu hồi kinh phí các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi. | Trung tâm Khuyến công | 150.000.000 |
b | Tổ chức hai lớp tập huấn "Nghiệp vụ công tác khuyến công" cho cán bộ làm công tác khuyến công. | Trung tâm Khuyến công | 80.000.000 |
c | Tổ chức kiểm tra thực hiện các đề án khuyến công địa phương và quốc gia. | Sở Công Thương | 40.000.000 |
d | Khảo sát, tư vấn khuyến công trực tiếp; đôn đốc, giám sát thực hiện các đề án khuyến công; phối hợp thu hồi kinh phí đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi; phân cho các đơn vị sau: |
| 200.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Bảo Lộc | 20.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Di Linh | 20.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Đức Trọng | 20.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Lâm Hà | 20.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Đà Lạt | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Đơn Dương | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Đạ Huoai | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Cát Tiên | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Đạ Tẻh | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Đam Rông | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Bảo Lâm | 15.000.000 |
|
| Phòng Kinh tế Hạ tầng Lạc Dương | 15.000.000 |
II | Đề án thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp địa phương. |
| 540.000.000 |
1 | Xúc tiến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh. | Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh | 120.000.000 |
2 | Tổ chức tập huấn việc sản xuất, kinh doanh rượu theo quy định Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và Thông tư số 39/2012/TT-BCT cho các cơ sở, doanh nghiệp. | Sở Công Thương | 40.000.000 |
3 | Thực hiện Chương trình liên kết, hợp tác phát triển ngành Công Thương giữa tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và các tỉnh khu vực miền Trung-Tây Nguyên. | Sở Công Thương | 70.000.000 |
4 | Tổ chức hai lớp tập huấn về an toàn vệ sinh thực phẩm cho cán bộ làm công tác an toàn thực phẩm ngành Công Thương Lâm Đồng. | Sở Công Thương | 80.000.000 |
5 | Tổ chức xét tặng danh hiệu nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng. | Sở Công Thương | 70.000.000 |
6 | Tổ chức cuộc thi sáng tạo sản phẩm công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp mới phục vụ du lịch và xuất khẩu tỉnh Lâm Đồng. | Trung tâm Khuyến công | 160.000.000 |
| 5.240.000.000 | ||
I | Hỗ trợ các đề án phát triển công nghiệp nông thôn |
| 4.520.000.000 |
1 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất các loại trà thảo dược tại Khu Công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng. | Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng | 400.000.000 |
2 | Đầu tư thiết bị nâng công suất sản xuất rượu Vang Đàlạt tại xã xây dựng nông thôn mới Trạm Hành, thành phố Đà Lạt. | Công ty Cổ phần Thực phẩm Lâm Đồng | 400.000.000 |
3 | Đầu tư máy móc thiết bị nâng công suất sản xuất, chế biến đá Basalt và Granite xuất khẩu tại Khu Công nghiệp Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc | Công ty Cổ phần Đá Lâm Đồng | 400.000.000 |
4 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất gạch không nung tại xã xây dựng nông thôn mới Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh. | DNTN Ánh Tuyền | 270.000.000 |
5 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất, chế biến chè xanh chất lượng cao tại xã xây dựng nông thôn mới Lộc Châu, thành phố Bảo Lộc. | Công ty TNHH Trà Thiên Thành | 250.000.000 |
6 | Đầu tư cải tạo nhà xưởng và xây dựng nhà lắng bụi xử lý ô nhiễm môi trường trong chế biến chè tại thành phố Bảo Lộc. | Công ty Cổ phần Chè Lâm Đồng | 200.000.000 |
7 | Đầu tư máy đóng gói tự động trong chế biến chè xanh ướp hương tại thành phố Bảo Lộc. | Công ty TNHH Trà và Cà phê Hoa Sen | 200.000.000 |
8 | Đầu tư dây chuyền ươm tơ tự động, nâng cao chất lượng tơ xuất khẩu tại huyện Di Linh. | Hộ kinh doanh Lê Sáu | 250.000.000 |
9 | Đầu tư máy móc thiết bị nâng công suất sản xuất, chế biến chè xanh tại huyện Di Linh. | Hộ kinh doanh Đặng Thị Yến | 200.000.000 |
10 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, chế biến thức ăn gia súc tại xã xây dựng nông thôn mới Ka Đơn, huyện Đơn Dương. | Công ty TNHH Nam Á Thịnh Phát | 250.000.000 |
11 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, chế biến Atiso và rau an toàn tại xã xây dựng nông thôn mới Ka Đơn, huyện Đơn Dương. | Công ty TNHH Atiso Đà Lạt Lâm Viên | 250.000.000 |
12 | Đầu tư máy móc thiết bị nâng công suất sản xuất, chế biến Chao tại huyện Đơn Dương. | Công ty TNHH Thực phẩm Bông Mai | 270.000.000 |
13 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng ươm tơ chất lượng cao xuất khẩu tại huyện Đức Trọng. | Công ty TNHH tơ tằm Phú Cường | 270.000.000 |
14 | Đầu tư nâng cấp xây dựng nhà xưởng ươm tơ, dệt lụa phục vụ du lịch tại huyện Lâm Hà. | DNTN sản xuất tơ lụa và dịch vụ du lịch Cường Hoàn | 270.000.000 |
15 | Đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm trà Olong tại huyện Lâm Hà. | Công ty TNHH Long Đỉnh | 220.000.000 |
16 | Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất ống nhựa phục vụ nông nghiệp tại huyện Đam Rông. | Công ty TNHH Ngọc Ánh Hiệp Phát | 220.000.000 |
17 | Đầu tư sửa chữa, mở rộng nhà xưởng và máy móc thiết bị sản xuất phân bón hữu cơ tại xã xây dựng nông thôn mới Đa Nhim, huyện Lạc Dương. | Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Hoàng Lân | 200.000.000 |
II | Hỗ trợ các đề án phát triển công nghiệp địa phương |
| 720.000.000 |
1 | Đầu tư máy móc thiết bị chế biến cà phê bột chất lượng cao phục vụ du lịch tại Đà Lạt. | Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Kim Phượng | 250.000.000 |
2 | Đầu tư xây dựng nhà tiền chế, máy móc thiết bị để sản xuất và trưng bày giới thiệu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch, xuất khẩu tại Đà Lạt. | Hộ kinh doanh Lê Thanh Phương | 250.000.000 |
3 | Đầu tư máy dệt kim nâng công suất sản xuất các mặt hàng len phục vụ du lịch, xuất khẩu tại Đà Lạt | DNTN dệt len Tuấn Trinh | 220.000.000 |
| Tổng cộng: (A+B) |
| 7.430.000.000 |
- 1 Quyết định 575/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020
- 2 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2015 về quản lý và cấp thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khuyến công tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020
- 4 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 2050/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch khuyến công năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 1416/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 8 Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9 Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10 Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11 Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- 12 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1944/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 1416/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 2050/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch khuyến công năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thành lập mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2015 về quản lý và cấp thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 575/QĐ-UBND.HC năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khuyến công tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016 – 2020
- 8 Quyết định 270/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch khuyến công tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016 - 2020