Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2016/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 17 tháng 6 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 649/TT-STC ngày 02/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên của một số loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh Phú Thọ hướng dẫn các cơ sở khai thác tài nguyên thực hiện nộp thuế theo giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này và tổ chức thu Thuế Tài nguyên theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2011 và thay thế Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 15/7/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hải

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN

Kèm theo Quyết định số: 2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Phú Thọ

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

Thuế suất (%)

Số thuế tài nguyên trên 1 đơn vị sản phẩm

I

Khoáng sản kim loại (chưa qua chế biến)

 

 

 

 

1

Quặng sắt

Đồng/tấn

250.000

10

25.000

2

Quặng Limonit

Đồng/tấn

150.000

10

15.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

Đồng/m3

20.000

4

800

2

Đất làm gạch

Đồng/m3

40.000

7

2.800

3

Đá

Đồng/m3

120.000

6

7.200

4

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

Đồng/m3

90.000

7

6.300

5

Cát:

 

 

 

 

5.1

Cát vàng (cát Sông Lô)

Đồng/m3

100.000

10

10.000

5.2

Cát vàng các địa bàn còn lại

Đồng/m3

70.000

10

7.000

5.3

Cát đen:

 

 

 

 

5.3.1

Cát xây dựng

Đồng/m3

60.000

10

6.000

5.3.2

Cát dùng để san lấp

Đồng/m3

25.000

10

2.500

6

Sỏi:

 

 

 

 

6.1

Sỏi Sông Lô

Đồng/m3

150.000

6

9.000

6.2

Sỏi trên các địa bàn còn lại

Đồng/m3

130.000

6

7.800

7

Sét chịu lửa; Đisten

Đồng/tấn

180.000

10

18.000

8

Quắc-zít (quartzite)

Đồng/tấn

200.000

12

24.000

9

Cao lanh

Đồng/tấn

250.000

10

25.000

10

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Đồng/tấn

1.500.000

15

225.000

11

Phen-sờ-phát (fenspat)

Đồng/tấn

250.000

15

37.500

12

Quặng Tacl (Tale)

Đồng/tấn

390.000

10

39.000

III

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng

Đồng/m3

400.000

8

32.000

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, các ngành sản xuất:

Đồng/m3

 

 

 

2.1

Sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm, trừ nước dùng cho sản xuất nước sạch

Đồng/m3

 

 

 

a

Sử dụng nước mặt

Đồng/m3

4.000

3

120

b

Sử dụng nước dưới đất

Đồng/m3

7.000

5

350

2.2

Sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sạch)

Đồng/m3

 

 

 

a

Sử dụng nước mặt

Đồng/m3

4.000

1

40

b

Sử dụng nước dưới đất

Đồng/m3

7.000

3

210

2.3

Dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng

Đồng/m3

 

 

 

a

Sử dụng nước mặt

Đồng/m3

4.000

3

120

b

Sử dụng nước dưới đất

Đồng/m3

7.000

6

420

2.4

Dùng cho mục đích khác

Đồng/m3

 

 

 

a

Sử dụng nước mặt

Đồng/m3

4.000

1

40

b

Sử dụng nước dưới đất

Đồng/m3

7.000

3

210