ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2017/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 240/TTr-STP ngày 16/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỰ KIỂM TRA, KIỂM TRA VÀ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục đích
Đảm bảo thực hiện thường xuyên, hiệu quả công tác tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) trên địa bàn tỉnh. Kịp thời xử lý đối với các văn bản không phù hợp, hoàn thiện thể chế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Công tác tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL phải bám sát nội dung quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004; Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 (áp dụng từ ngày 01/7/2016); Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác có liên quan.
b) Kịp thời phát hiện những sai sót, vướng mắc, tồn tại; đề xuất, kiến nghị các giải pháp cụ thể, khả thi để xử lý sai sót, khắc phục vướng mắc, tồn tại, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL trong thời gian tới.
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Tự kiểm tra văn bản QPPL
a) Đảm bảo thực hiện tự kiểm tra 100% văn bản QPPL của HĐND cấp huyện, cấp xã, và UBND các cấp ban hành trong năm.
b) Nội dung, trình tự, thủ tục tự kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Kiểm tra theo thẩm quyền
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cấp huyện, cấp xã. Thành phần, số lượng do Giám đốc Sở Tư pháp đề xuất.
b) Hoạt động của Đoàn kiểm tra tập trung các nội dung sau:
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và ban hành văn bản QPPL.
- Hoạt động tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Việc chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật về lưu trữ, quản lý hồ sơ, tài liệu có liên quan.
- Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Hoạt động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
- Các điều kiện bảo đảm cho việc thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL như: kinh phí, cơ sở vật chất, nguồn lực...
c) Niên độ và thời gian kiểm tra:
- Niên độ thống kê số liệu: Tính từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm kiểm tra.
- Thời gian kiểm tra: Dự kiến trung tuần tháng 8 năm 2016, mỗi đơn vị làm việc 01 ngày. Trưởng Đoàn kiểm tra thông báo cụ thể thời gian kiểm tra, thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra.
d) Đơn vị kiểm tra:
- Thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển, huyện Đầm Dơi và huyện Thới Bình. Mỗi đơn vị Đoàn kiểm tra làm việc với UBND huyện, thành phố và ít nhất 02 đơn vị cấp xã (do UBND cấp huyện chọn).
- Đơn vị được kiểm tra xây dựng báo cáo theo nội dung kiểm tra tại điểm b, mục 2, phần II của Kế hoạch này; đồng thời chuẩn bị các hồ sơ, văn bản có liên quan để phục vụ công tác kiểm tra theo quy định.
3. Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
- Tổ chức rà soát các văn bản QPPL của tỉnh ban hành còn hiệu lực thi hành có liên quan đến cam kết của Việt Nam với WTO; hàng rào kỹ thuật trong thương mại (Hiệp định TBT); Đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các văn bản QPPL của tỉnh ban hành có nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành Trung ương...
- Lập danh mục văn bản QPPL của tỉnh còn hiệu lực thi hành, danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành và danh mục văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ.
1. Cấp tỉnh:
1.1. Sở Tư pháp:
- Tham mưu UBND tỉnh tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành và kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành đảm bảo nội dung và tiến độ.
- Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; kịp thời báo cáo UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 31/12/2016.
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cấp huyện, cấp xã năm 2016.
Thời gian thực hiện: Thành lập Đoàn kiểm tra trước ngày 31/3/2016. Đoàn kiểm tra hoàn thành việc kiểm tra trước ngày 31/8/2016.
1.2. Các sở, ban, ngành:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành.
2. Cấp huyện:
- Trên cơ sở Kế hoạch này, UBND các huyện, thành phố Cà Mau có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện công tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của địa phương.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp và Đoàn kiểm tra trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của cấp huyện, cấp xã.
Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành và địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 373/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2 Quyết định 349/QĐ-UBND Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016
- 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Thông tư 09/2013/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Thông tư 20/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 40/2010/NĐ-CP về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 373/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 349/QĐ-UBND Kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016