- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 5 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6 Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2022/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG TỚI NĂM 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 496/QĐ-UBND NGÀY 26/01/2018 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;
Căn cứ Nghị quyết 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Ban chấp hành Trung ương về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chương trình số 02-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế và hội nhập quốc tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ đô nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại các văn bản: Tờ trình số 2045/TTr-SCT ngày 23/5/2022; Văn bản số 127/SCT-QLCN ngày 11/01/2023 về việc tiếp thu ý kiến sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Mục 2.3 - Phần II Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố như sau:
1. Điều kiện về doanh thu để được xem xét, quyết định công nhận là sản phẩm công nghiệp chủ lực:
- Đối với các sản phẩm công nghệ cao: Các sản phẩm công nghệ cao (theo Danh mục tại Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ) có doanh thu từ 15 tỷ đồng/năm trở lên có báo cáo chứng minh, cam kết việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường, quản lý chất lượng sản phẩm, bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác sẽ được xem xét, đưa vào danh sách trình UBND Thành phố quyết định công nhận là sản phẩm công nghiệp chủ lực.
- Đối với các sản phẩm không thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao:
+ Các sản phẩm công nghiệp: sản phẩm công nghiệp được xem xét, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực phải có doanh thu sản xuất công nghiệp đạt mốc 150 tỷ đồng/năm trở lên.
+ Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ: Mức kim ngạch xuất khẩu 1,5 triệu USD/năm/cơ sở làm chuẩn so sánh; kim ngạch xuất khẩu của sản phẩm đăng ký đạt 1,5 triệu USD /năm được 20 điểm; Cộng thêm 1 điểm trên mỗi 50 nghìn USD cao hơn chuẩn so sánh nhưng tổng điểm tối đa không quá 30 điểm.
2. Quy định chung đối với doanh nghiệp đăng ký tham gia chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực.
Doanh nghiệp cam kết chấp hành đúng quy định của pháp luật, không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai, môi trường, phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm xã hội, nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước về thuế, tiền thuê đất...
3. Hệ thống tiêu chí đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực (Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025 không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký (Điều kiện về doanh thu được áp dụng triển khai đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội từ năm 2023).
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Công Thương. Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động Thương binh và Xã hội, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Hà Nội; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 07/04/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. Đối tượng thứ 1: Các sản phẩm công nghệ cao (Theo Danh mục tại Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều kiện để được xem xét, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực phải có doanh thu sản xuất công nghiệp đạt 15 tỷ đồng/năm trở lên.
Bảng tiêu chí đánh giá xét chọn:
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn tối đa | Phương pháp đánh giá | Cơ quan đánh giá |
A | Tiêu chí đánh giá Doanh nghiệp |
| ||
1 | Tiêu chí 1: Đảm bảo phát triển bền vững không gây ô nhiễm môi trường. | 10 | - Đã có chứng minh thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường gồm 1 trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được, Giấy xác nhận hoàn thành biện pháp, công trình bảo vệ môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường,..., được 04 điểm. - Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phải có chứng minh được phân loại, thu gom, lưu trữ, quản lý và xử lý theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cộng thêm 04 điểm. - Thực hiện lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định; lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác phát sinh trong quá trình hoạt động, được cộng thêm 02 điểm. | Sở TN&MT |
2 | Tiêu chí 2: Hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 10 | - Có hệ thống thông tin phục vụ sản xuất (có 1 trong các phần mềm quản lý nguyên vật liệu, vật tư, quản trị dự án sản xuất, quản lý phân xưởng,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý (có 1 trong các phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị dự án,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý hàng hóa đạt 02 điểm. - Có hệ thống tin giao dịch thương mại phục vụ xuất khẩu đạt 02 điểm. | Sở Công Thương |
3 | Tiêu chí 3.1, 3.2: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 6 | - Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) đạt 04 điểm. - Ngân sách đầu tư nghiên cứu và phát triển hàng năm (xét trong 03 năm gần nhất) chiếm tỷ trọng 5% lợi nhuận đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
B | Tiêu chí đánh giá sản phẩm |
| ||
| Tiêu chí 3.3, 3.4: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 4 | - Có phần mềm và thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm đạt 02 điểm. - Có chuyển giao công nghệ cho/từ các doanh nghiệp khác đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
4 | Tiêu chí 4: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về doanh thu sản xuất công nghiệp cao và ổn định.) | 15 | Mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0,3% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung năm trước ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. | Sở Công Thương |
5 | Tiêu chí 5: Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tỷ số giữa doanh thu SXCN do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó) | 10 | Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm; cứ tăng 1% thì cộng 01 điểm. Lấy tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp trên số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh (số liệu năm trước). | Sở LĐ TB&XH |
6 | Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu (thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định) | 15 | Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ tăng 1% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong năm trước đó làm chuẩn so sánh. | Cục Hải quan |
7 | Tiêu chí 7: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (Biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế). | 10 | - Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 01 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 03 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực gắn với ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, được cộng thêm 02 điểm. - Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa dược: Đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 04 điểm. - Đối với các ngành sản xuất công nghiệp còn lại: Đơn vị đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 04 điểm. | Sở Công Thương; Sở KH&CN |
8 | Tiêu chí 8: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu) | 10 | Đã đăng ký nhãn hiệu trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước: 01 điểm; Đã đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 01 điểm; Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp trong nước: 1,5 điểm; Đã đăng ký sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 1,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 2,5 điểm; Sản phẩm được bình chọn hoặc giải thưởng trong Hội chợ: 01 điểm. | Sở KH&CN; Sở Công Thương |
9 | Tiêu chí 9: Chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (Thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp) | 10 | Đơn vị có mức tăng trung bình đạt từ 4% được tối đa 10 điểm. Mỗi % thấp hơn trừ đi 2,5 điểm. Lấy mức tăng trưởng trung bình về giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp trong giai đoạn đang xét (03 năm gần nhất). | Cục Thuế Hà Nội |
II. Đối tượng thứ 2: Các sản phẩm không thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao, bao gồm:
1. Các sản phẩm công nghiệp được xem xét, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực phải có doanh thu sản xuất công nghiệp đạt 150 tỷ đồng/năm trở lên.
Bảng tiêu chí đánh giá xét chọn:
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn tối đa | Phương pháp đánh giá | Cơ quan đánh giá |
A | Tiêu chí đánh giá Doanh nghiệp |
| ||
1 | Tiêu chí 1: Đảm bảo phát triển bền vững không gây ô nhiễm môi trường. | 10 | - Đã có chứng minh thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường gồm 1 trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được, Giấy xác nhận hoàn thành biện pháp, công trình bảo vệ môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường,..., được 04 điểm. - Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phải có chứng minh được phân loại, thu gom, lưu trữ, quản lý và xử lý theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cộng thêm 04 điểm. - Thực hiện lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định; lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác phát sinh trong quá trình hoạt động, được cộng thêm 02 điểm. | Sở TN&MT |
2 | Tiêu chí 2: Hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 10 | - Có hệ thống thông tin phục vụ sản xuất (có 1 trong các phần mềm quản lý nguyên vật liệu, vật tư, quản trị dự án sản xuất, quản lý phân xưởng,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý (có 1 trong các phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị dự án,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý hàng hóa đạt 02 điểm. - Có hệ thống tin giao dịch thương mại phục vụ xuất khẩu đạt 02 điểm. | Sở Công Thương |
3 | Tiêu chí 3.1, 3.2: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 6 | - Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) đạt 04 điểm. - Ngân sách đầu tư nghiên cứu và phát triển hàng năm (xét trong 3 năm gần nhất) chiếm tỷ trọng 5% lợi nhuận đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
B | Tiêu chí đánh giá sản phẩm |
| ||
| Tiêu chí 3.3, 3.4: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 4 | - Có phần mềm và thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm đạt 02 điểm. - Có chuyển giao công nghệ cho/từ các doanh nghiệp khác đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
4 | Tiêu chí 4: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về doanh thu sản xuất công nghiệp cao và ổn định.) | 15 | Mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0,3% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung năm trước ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. | Sở Công Thương |
5 | Tiêu chí 5: Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó) | 10 | Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm; cứ tăng 1% thì cộng 01 điểm. Lấy tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp trên số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh (số liệu năm trước). | Sở LĐ TB&XH |
6 | Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu (thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định) | 15 | Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ tăng 1% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong năm trước đó làm chuẩn so sánh. | Cục Hải quan |
7 | Tiêu chí 7: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (Biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế). | 10 | - Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực gắn với ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, được cộng thêm 02 điểm. - Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa dược: Đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 04 điểm. - Đối với các ngành sản xuất công nghiệp còn lại: Đơn vị đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 04 điểm. | Sở Công Thương; Sở KH&CN |
8 | Tiêu chí 8: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu) | 10 | Đã đăng ký nhãn hiệu trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước: 01 điểm; Đã đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 01 điểm; Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp trong nước: 1,5 điểm; Đã đăng ký sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 1,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 2,5 điểm; Sản phẩm được bình chọn hoặc giải thưởng trong Hội chợ: 01 điểm. | Sở KH&CN: Sở Công Thương |
9 | Tiêu chí 9: Chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (Thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp) | 10 | Đơn vị có mức tăng trung bình đạt từ 4% được tối đa 10 điểm. Mỗi % thấp hơn trừ đi 2,5 điểm. Lấy mức tăng trưởng trung bình về giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp trong giai đoạn đang xét (03 năm gần nhất). | Cục Thuế Hà Nội |
2. Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ được xem xét, xét chọn là sản phẩm công nghiệp chủ lực phải có mức kim ngạch xuất khẩu đạt từ 1,5 triệu USD/năm trở lên.
Bảng tiêu chí đánh giá xét chọn:
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn tối đa | Phương pháp đánh giá | Cơ quan đánh giá |
A | Tiêu chí đánh giá Doanh nghiệp |
| ||
1 | Tiêu chí 1: Đảm bảo phát triển bền vững không gây ô nhiễm môi trường. | 10 | - Đã có chứng minh thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường gồm 1 trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được, Giấy xác nhận hoàn thành biện pháp, công trình bảo vệ môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường,..., được 04 điểm. - Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phải có chứng minh được phân loại, thu gom, lưu trữ, quản lý và xử lý theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cộng thêm 04 điểm. - Thực hiện lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định; lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác phát sinh trong quá trình hoạt động, được cộng thêm 02 điểm. | Sở TN&MT |
2 | Tiêu chí 2: Hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 10 | - Có hệ thống thông tin phục vụ sản xuất (có 1 trong các phần mềm quản lý nguyên vật liệu, vật tư, quản trị dự án sản xuất, quản lý phân xưởng,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý (có 1 trong các phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị dự án,...) đạt 02 điểm. Có hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý hàng hóa đạt 02 điểm. - Có hệ thống tin giao dịch thương mại phục vụ xuất khẩu đạt 02 điểm. | Sở Công Thương |
3 | Tiêu chí 3.1, 3.2: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 6 | - Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) đạt 04 điểm. - Ngân sách đầu tư nghiên cứu và phát triển hàng năm (xét trong 3 năm gần nhất) chiếm tỷ trọng 5% lợi nhuận đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
B | Tiêu chí đánh giá sản phẩm |
| ||
| Tiêu chí 3.3, 3.4: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 4 | - Có phần mềm và thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm đạt 02 điểm. - Có chuyển giao công nghệ cho/từ các doanh nghiệp khác đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
4 | Tiêu chí 4: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về doanh thu sản xuất công nghiệp cao và ổn định.) | 15 | - Mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0.3% được cộng thêm 01 điểm. - Lấy mức tăng trưởng chung năm trước ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. | Sở Công Thương |
5 | Tiêu chí 5: Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó) | 10 | Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm; cứ tăng 1% thì cộng 01 điểm. Lấy tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp trên số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh (số liệu năm trước). | Sở LĐ TB&XH |
6 | Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu (thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định) | 15 | Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ tăng 1% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong năm trước đó làm chuẩn so sánh. | Cục Hải quan |
7 | Tiêu chí 7: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (Biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế). | 10 | - Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực gắn với ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, được cộng thêm 02 điểm. - Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa dược: Đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 04 điểm. - Đối với các ngành sản xuất công nghiệp còn lại: Đơn vị đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 04 điểm. | Sở Công Thương; Sở KH&CN |
8 | Tiêu chí 8: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu) | 10 | Đã đăng ký nhãn hiệu trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước: 01 điểm; Đã đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 01 điểm; Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp trong nước: 1,5 điểm; Đã đăng ký sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 1,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 2,5 điểm; Sản phẩm được bình chọn hoặc giải thưởng trong Hội chợ: 01 điểm. | Sở KH&CN; Sở Công Thương |
9 | Tiêu chí 9: Chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (Thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp) | 10 | Đơn vị có mức tăng trung bình đạt từ 4% được tối đa 10 điểm. Mỗi % thấp hơn trừ đi 2,5 điểm. Lấy mức tăng trưởng trung bình về giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp trong giai đoạn đang xét (03 năm gần nhất). | Cục Thuế Hà Nội |
10 | Tiêu chí 10: Tiêu chí đặc thù | 30 | Mức kim ngạch xuất khẩu 1,5 triệu USD/năm/cơ sở làm chuẩn so sánh. Kim ngạch xuất khẩu của sản phẩm đăng ký đạt 1,5 triệu USD /năm được 20 điểm. Cộng thêm 1 điểm trên mỗi 50 nghìn USD cao hơn chuẩn so sánh. | Cục Hải Quan |
3. Các sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp (Start - Up) được xem xét, xét chọn là sản phẩm công nghiệp chủ lực phải có ý tưởng sáng tạo, xu hướng phát triển và khả năng hội nhập cũng như các yếu tố mang ý nghĩa xã hội khác.
Bảng tiêu chí đánh giá xét chọn:
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm chuẩn tối đa | Phương pháp đánh giá | Cơ quan đánh giá |
A | Tiêu chí đánh giá Doanh nghiệp |
| ||
1 | Tiêu chí 1: Đảm bảo phát triển bền vững không gây ô nhiễm môi trường. | 10 | - Đã có chứng minh thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường gồm 1 trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được, Giấy xác nhận hoàn thành biện pháp, công trình bảo vệ môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường,..., được 04 điểm. - Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phải có chứng minh được phân loại, thu gom, lưu trữ, quản lý và xử lý theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, được cộng thêm 04 điểm. - Thực hiện lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định; lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác phát sinh trong quá trình hoạt động, được cộng thêm 02 điểm. | Sở TN&MT |
2 | Tiêu chí 2: Hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 10 | - Có hệ thống thông tin phục vụ sản xuất (có 1 trong các phần mềm quản lý nguyên vật liệu, vật tư, quản trị dự án sản xuất, quản lý phân xưởng,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý (có 1 trong các phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị dự án,...) đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng đạt 02 điểm. - Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý hàng hóa đạt 02 điểm. - Có hệ thống tin giao dịch thương mại phục vụ xuất khẩu đạt 02 điểm. | Sở Công Thương |
3 | Tiêu chí 3.1, 3.2: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 6 | - Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) đạt 04 điểm. - Ngân sách đầu tư nghiên cứu và phát triển hàng năm (xét trong 3 năm gần nhất) chiếm tỷ trọng 5% lợi nhuận đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
B | Tiêu chí đánh giá sản phẩm |
| ||
| Tiêu chí 3.3, 3.4: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 4 | - Có phần mềm và thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm đạt 02 điểm. - Có chuyển giao công nghệ cho/từ các doanh nghiệp khác đạt 02 điểm. | Sở KH&CN |
4 | Tiêu chí 4: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về doanh thu sản xuất công nghiệp cao và ổn định.) | 15 | Mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0.3% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung năm trước ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. | Sở Công Thương |
5 | Tiêu chí 5: Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó) | 10 | Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm; cứ tăng 1% thì cộng 01 điểm. Lấy tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp trên số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh (số liệu năm trước). | Sở LĐ TB&XH |
6 | Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu (thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định) | 15 | Nếu mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ tăng 1% được cộng thêm 01 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong năm trước đó làm chuẩn so sánh. | Cục Hải quan |
7 | Tiêu chí 7: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (Biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế). | 10 | - Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực gắn với ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, được cộng thêm 02 điểm. - Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa dược: Đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP được tính 04 điểm. - Đối với các ngành sản xuất công nghiệp còn lại: Đơn vị đã áp dụng ISO 9001:2000 được tính 04 điểm. | Sở Công Thương; Sở KH&CN |
8 | Tiêu chí 8: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu) | 10 | Đã đăng ký nhãn hiệu trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước: 01 điểm; Đã đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 0,5 điểm; Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nước ngoài: 01 điểm; Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong nước: 0,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp trong nước: 1,5 điểm; Đã đăng ký sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 1,5 điểm; Đã được cấp bằng độc quyền sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước: 2,5 điểm; Sản phẩm được bình chọn hoặc giải thưởng trong Hội chợ: 01 điểm. | Sở KH&CN; Sở Công Thương |
9 | Tiêu chí 9: Chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (Thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp) | 10 | Đơn vị có mức tăng trung bình đạt từ 4% được tối đa 10 điểm. Mỗi % thấp hơn trừ đi 2,5 điểm. Lấy mức tăng trưởng trung bình về giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp trong giai đoạn đang xét (03 năm gần nhất). | Cục Thuế Hà Nội |
10 | Tiêu chí 10: Tiêu chí đặc thù | 30 | Chuyên gia đánh giá xem xét dựa trên ý tưởng sáng tạo, xu hướng phát triển và khả năng hội nhập, cũng như các yếu tố mang ý nghĩa xã hội khác. | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- 1 Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2021
- 2 Kế hoạch 267/KH-UBND năm 2021 thực hiện đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2022
- 3 Kế hoạch 349/KH-UBND năm 2022 thực hiện đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2023