- 1 Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025
- 5 Luật Bảo vệ môi trường 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2023/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4074/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của UBND Thành phố về việc thành lập Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội năm 2022;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại các văn bản: Tờ trình số 2156/TTr-SCT ngày 26/5/2022 về việc sửa đổi, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội; văn bản số 127/SCT- QLCN ngày 11/01/2023 về việc tiếp thu ý kiến sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
- Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội.
- Phân công chấm điểm các tiêu chí xét chọn sản phẩm Công nghiệp chủ lực
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội ban hành kèm Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 07/04/2023 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định hoạt động của Hội đồng đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội (Sau đây gọi tắt là Hội đồng).
2. Quy chế này quy định quyền hạn, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng, Phó chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Tổ chức thực hiện Quy trình đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội và Top 10 sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội theo định hướng và tiêu chí quy định tại Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố và Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố.
2. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể tập trung, dân chủ, thực hiện đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực theo phiếu tổng hợp chấm điểm của thư ký hội đồng.
3. Các thành viên Hội đồng làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
Điều 3. Cơ cấu và cơ chế làm việc của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Công Thương và Phó chủ tịch Hội đồng là Phó giám đốc Sở Công Thương; các thành viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Cơ quan được phân công nhiệm vụ trong Quy chế.
2. Hội đồng làm việc thông qua các phiên họp, thực hiện nguyên tắc thống nhất kết luận, tập trung dân chủ, công khai, chính xác, khách quan, công bằng trong đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực.
3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng được sử dụng con dấu của cơ quan nơi công tác để ban hành các văn bản của Hội đồng.
4. Phiên họp của Hội đồng:
a) Họp chấm điểm đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội theo giấy mời của Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
b) Thành viên Hội đồng phải tham gia đầy đủ phiên họp theo Giấy mời của Hội đồng; trường hợp vắng mặt phải được Chủ tịch Hội đồng đồng ý.
c) Căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan thường trực sẽ tham mưu Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập các phiên họp cần thiết theo yêu cầu.
Điều 4. Điều kiện tổ chức họp Hội đồng
Hội đồng tổ chức họp chấm điểm đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực khi có đủ các điều kiện sau:
1. Hồ sơ có đầy đủ theo quy định tại Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố và Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của UBND Thành phố.
2. Dự thảo báo cáo tổng hợp phân tích, chấm điểm của Thư ký Hội đồng.
3. Phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, do Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì.
Điều 5. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ các hoạt động của Hội đồng; Điều phối hoạt động của các thành viên Hội đồng; Hướng dẫn Hội đồng thực hiện đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố Hà Nội; Chủ trì, kết luận các cuộc họp của Hội đồng; Quyết định những vấn đề có ý kiến khác nhau của các thành viên Hội đồng (nếu có); Ký các văn bản của Hội đồng sau mỗi kỳ họp; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng chủ trì, kết luận các cuộc họp của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ được giao theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng; Đề xuất Hội đồng họp để thông qua kết quả chấm điểm xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố; Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả chấm điểm đánh giá xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Thành phố.
3. Lãnh đạo và Thành viên Hội đồng - Sở Công Thương
- Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm điểm 04 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp về hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (tiêu chí 2); Tiêu chí đánh giá về chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Tiêu chí 4); Tiêu chí chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (các tiêu chí 7.1, 7.2); Tiêu chí chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (tiêu chí 8.9).
4. Thành viên Hội đồng - Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm điểm 01 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá sản phẩm ưu tiên về ý tưởng sáng tạo, xu hướng phát triển và khả năng hội nhập, cũng như các yếu tố mang ý nghĩa xã hội khác (tiêu chí 10.2 - đối tượng 4).
5. Thành viên Hội đồng - Sở Tài nguyên và Môi trường
Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm điểm 01 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp đảm bảo phát triển bền vững, không gây ô nhiễm môi trường (tiêu chí 1).
6. Thành viên Hội đồng - Sở Khoa học và Công nghệ
Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm điểm 03 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp (tiêu chí 3); Tiêu chí đánh giá chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (tiêu chí 7.3); Tiêu chí đánh giá về chỉ tiêu bản quyền đối với sản phẩm (các tiêu chí: 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8).
7. Thành viên Hội đồng - Sở Lao động thương binh và Xã hội
Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm 01 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá sản phẩm về năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lực (tiêu chí 5).
8. Thành viên Hội đồng - Cục Hải quan
Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm điểm 02 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu của sản phẩm (tiêu chí 6); Tiêu chí đánh giá sản phẩm ưu tiên về mức kim ngạch xuất khẩu (tiêu chí 10.1- đối tượng 3).
9. Thành viên Hội đồng - Cục Thuế Hà Nội
Chịu trách nhiệm đánh giá, chấm điểm 01 tiêu chí: Tiêu chí đánh giá chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (tiêu chí 9).
10. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
- Chịu trách nhiệm đánh giá về tác động của các sản phẩm công nghiệp chủ lực đối với phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo thống nhất với mục tiêu, định hướng đã đề ra tại “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
- Đánh giá các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ.
11. Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- Chịu trách nhiệm đánh giá Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội trong các khu công nghiệp, khu chế xuất về việc chấp hành tốt các quy định của pháp luật về đầu tư, sản xuất kinh doanh và các quy định pháp luật khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Đánh giá các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ.
12. Thư ký Hội đồng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ Hội đồng; tổng hợp kết quả chấm điểm của các thành viên Hội đồng trình Hội đồng xem xét, quyết định; giúp Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận phiên họp Hội đồng và các văn bản khác của Hội đồng (nêu có); dự thảo kết quả đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội.
Ngoài các nhiệm vụ được giao, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của Hội đồng, các thành viên Hội đồng có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Chủ tịch Hội đồng phân công./.
Điều 6. Nguyên tắc chấm điểm của thành viên Hội đồng
1. Cách chấm điểm theo các tiêu chí: sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm tối đa.
2. Theo nhiệm vụ được giao, thành viên Hội đồng có trách nhiệm đánh giá chi tiết hồ sơ, tài liệu chứng minh, các thông số, chỉ tiêu chuyên ngành, quản lý để chấm điểm các tiêu chí thành phần do cơ quan mình chủ trì trong các tiêu chí được phân công (Có bảng phân công chi tiết kèm theo)
Điều 7. Trình tự đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực
1. Sở Công Thương tổng hợp số lượng hồ sơ đăng ký tham gia đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực từ ngày 01/4 đến ngày 31/7 hàng năm; Dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả triển khai chương trình đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực; gửi dự thảo báo cáo tổng hợp cùng bản sao hồ sơ sản phẩm doanh nghiệp đăng ký tham gia đến các thành viên Hội đồng để tổ chức đánh giá, chấm điểm.
2. Thành viên Hội đồng thực hiện chấm điểm theo chức năng nhiệm vụ được giao, xem xét, đánh giá các thông số, chỉ tiêu chuyên ngành quản lý để chấm điểm đối với các tiêu chí và gửi kết quả chấm điểm sơ bộ về Thư ký hội đồng trong thời gian 07 ngày làm việc để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
3. Thư ký Hội đồng tổng hợp, dự thảo kết quả chấm điểm của các thành viên Hội đồng, báo cáo Hội đồng tại phiên họp Hội đồng.
4. Trình tự phiên họp Hội đồng:
a) Chủ trì phiên họp điều hành các thành viên thảo luận, thống nhất kết quả chấm điểm, đánh giá đối với các thông số, chỉ tiêu chuyên ngành theo báo cáo tổng hợp của Thư ký Hội đồng.
b) Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả chấm điểm của Hội đồng, xếp thứ tự theo số điểm từ cao xuống thấp của các sản phẩm đăng ký. Báo cáo kết quả đánh giá chấm điểm, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực đối với các sản phẩm có điểm đánh giá trung bình trên 70 điểm và Top 10 sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội (đối với 10 sản phẩm có diêm đánh giá trung bình cao nhất, trường hợp có từ 02 doanh nghiệp trở lên đạt Top 10 và có số điểm bằng nhau thì ưu tiên doanh nghiệp nộp ngân sách nhà nước cao hơn).
c) Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng ký Tờ trình đề nghị UBND Thành phố công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực và Top 10 sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội; Biên bản họp Hội đồng có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nếu được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền), thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng tham gia.
5. Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp có sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội và Top 10 sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Công thương
a) Chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế; Công bố Quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội của UBND Thành phố trong vòng 60 ngày kể từ ngày Quyết định công nhận có hiệu lực.
b) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng tiến hành họp, chấm điểm và triển khai thực hiện các kết luận của Hội đồng;
c) Hoàn thiện hồ sơ, tài liệu liên quan để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan.
2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm thực hiện nghiêm Quy chế này; thực hiện đánh giá, chấm điểm các thông số, chỉ tiêu chuyên ngành quản lý theo tiêu chí đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực đã được Thành phố phê duyệt.
3. Doanh nghiệp tham gia xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực liên hệ với Sở Công Thương để được hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục tham gia; có trách nhiệm cung cấp các số liệu, thông tin theo yêu cầu của Hội đồng để làm rõ về sản phẩm xét chọn, bao gồm cả khảo sát thực tế (nếu cần).
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đánh giá, xét chọn sản phẩm công nghiệp chủ lực Hà Nội có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để Hội đồng và các thành viên Hội đồng thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung Quy chế.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Công Thương có trách nhiệm kịp thời tổng hợp, báo cáo Hội đồng xem xét, giải quyết./.
PHÂN CÔNG THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT | Tiêu chí/phương pháp đánh giá | Điểm tối đa | Cơ quan đánh giá |
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP | |||
I | Tiêu chí 1: Đảm bảo phát triển bền vững không gây ô nhiễm môi trường. | 10 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
1 | Đã có chứng minh thực hiện thủ tục pháp lý về môi trường gồm 1 trong các tài liệu sau: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết, báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung, báo cáo đánh giá tác động môi trường lập lại, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và các văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được, Giấy xác nhận hoàn thành biện pháp, công trình bảo vệ môi trường, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường,... | 04 |
|
2 | Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại phải có chứng minh được phân loại, thu gom, lưu trữ, quản lý và xử lý theo đúng quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành. | 04 |
|
3 | Thực hiện lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo quy định; lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác phát sinh trong quá trình hoạt động. | 02 |
|
II | Tiêu chí 2: Hệ thống thông tin quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp | 10 | Sở Công Thương |
1 | Có hệ thống thông tin phục vụ sản xuất (có 1 trong các phần mềm quản lý nguyên vật liệu, vật tư, quản trị dự án sản xuất, quản lý phân xưởng,...) | 02 |
|
2 | Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý (có 1 trong các phần mềm kế toán, nhân sự, quản trị dự án,...) | 02 |
|
3 | Có hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng | 02 |
|
4 | Có hệ thống thông tin phục vụ quản lý hàng hóa | 02 |
|
5 | Có hệ thống tin giao dịch thương mại phục vụ xuất khẩu | 02 |
|
III | Tiêu chí 3: Công tác nghiên cứu phát triển và làm chủ công nghệ của doanh nghiệp. | 10 | Sở Khoa học và Công nghệ |
1 | Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) | 04 |
|
2 | Ngân sách đầu tư nghiên cứu và phát triển hàng năm (xét trong 3 năm gần nhất) chiếm tỷ trọng 5% lợi nhuận | 02 |
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM | |||
3 | Có phần mềm và thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm. | 02 |
|
4 | Có chuyển giao công nghệ cho/từ các doanh nghiệp khác | 02 |
|
IV | Tiêu chí 4: Chỉ tiêu tăng trưởng phát triển sản xuất của sản phẩm công nghiệp chủ lực (Biểu thị bằng tốc độ tăng trưởng về doanh thu sản xuất công nghiệp cao và ổn định.) | 15 | Sỏ Công Thương |
- | Mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng chuẩn thì tính 0 điểm và cứ cao hơn chuẩn 0.3% được cộng thêm 1 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung năm trước ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh. | 15 |
|
V | Tiêu chí 5: Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm công nghiệp chủ lục (Biểu thị bằng tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp do sản phẩm đó tạo ra với số lượng lao động tham gia sản xuất sản phẩm đó) | 10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- | Chỉ tiêu năng suất lao động của sản phẩm đăng ký bàng chuẩn thì tính 0 điểm: cứ tăng 1% thì cộng 1 điểm. Lấy tỷ số giữa doanh thu sản xuất công nghiệp trên số lao động của ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký làm chuẩn để so sánh (số liệu năm trước). | 10 |
|
VI | Tiêu chí 6: Chỉ tiêu về khả năng xuất khẩu (thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu cao và ổn định) | 15 | Cục Hải quan |
- | Mức tăng trưởng của sản phẩm đăng ký bằng mức chung được tính 0 điểm. Cứ tăng 1% được cộng thêm 1 điểm. Lấy mức tăng trưởng chung của kim ngạch xuất khẩu ngành sản xuất của sản phẩm đăng ký trong năm trước đó làm chuẩn so sánh. | 15 |
|
VII | Tiêu chí 7: Chỉ tiêu đảm bảo duy trì chất lượng sản phẩm (Biểu thị bằng số lượng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế). | 10 |
|
1 | Đối với ngành chế biến lương thực thực phẩm và ngành hóa được: Đơn vị đã áp dụng HACCP hoặc GMP. | 04 | Sở Công Thương |
2 | Đối với các ngành sản xuất công nghiệp còn lại: Đơn vị đã áp dụng ISO 9001:2000 | 04 | |
3 | Đối với tất cả các ngành sản xuất công nghiệp: Cứ áp dụng thêm 1 hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế khác (ngoài 3 hệ thống nêu trên) đem lại hiệu quả thiết thực gắn với ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường được cộng thêm 2 điểm. | 02 | Sở Khoa học và Công nghệ |
VIII | Tiêu chí 8: Chỉ tiêu về bản quyền đối với sản phẩm (Sở hữu công nghiệp và thương hiệu) | 10 |
|
1 | Đã đăng ký nhãn hiệu trong nước | 0.5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
2 | Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trong nước | 1.0 | |
3 | Đã đăng ký nhãn hiệu nước ngoài | 0.5 | |
4 | Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nước ngoài | 1.0 | |
5 | Đã đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong nước | 0.5 | |
6 | Đã được cấp bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp trong nước | 1.5 | |
7 | Đã đăng ký sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước | 1.5 | |
8 | Đã được cấp bằng độc quyền sáng chế hay giải pháp hữu ích trong nước | 2.5 | |
9 | Sản phẩm được bình chọn hoặc đạt giải thưởng trong Hội chợ | 01 | Sở Công Thương |
IX | Tiêu chí 9: Chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của sản phẩm (Thể hiện bằng tốc độ tăng trưởng giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp) | 10 | Cục Thuế Hà Nội |
- | Đơn vị có mức tăng trung bình đạt từ 4% được tối đa 10 điểm. Mỗi % thấp hơn trừ đi 2,5 điểm. Lấy mức tăng trưởng trung bình về giá trị nộp ngân sách của doanh nghiệp trong giai đoạn đang xét (3 năm gần nhất). | 10 |
|
X | Tiêu chí 10: Tiêu chí đặc thù |
|
|
1 | Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ | 30 | Cục Hải quan |
- | Kim ngạch xuất khẩu của sản phẩm đăng ký đạt 1,5 triệu USD/năm | 20 |
|
- | Cộng thêm 1 điểm trên mỗi 50 nghìn USD cao hơn chuẩn so sánh. | 10 |
|
2 | Các sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp (Start - Up) | 30 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- | Chuyên gia đánh giá xem xét dựa trên ý tưởng sáng tạo, xu hướng phát triển và khả năng hội nhập, cũng như các yếu tố mang ý nghĩa xã hội khác | 30 |
|
- 1 Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc nhóm đặc sản địa phương, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ giai đoạn 2022-2025 và các giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1117/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Danh mục sản phẩm công nghiệp chủ lực trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025