UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2026/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV, ngày 10 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 (mười lăm) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 16 (mười sáu) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và áp dụng chung tại các sở, ban, ngành tỉnh (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2026/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẤN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ |
1 | Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
2 | Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
3 | Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
4 | Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
5 | Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
6 | Đặt văn phòng đại diện hội |
7 | Giải thể hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
II | Lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện |
8 | Cấp giấy phép thành vập và công nhận điều lệ quỹ |
9 | Thay đổi, cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ |
10 | Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
11 | Hợp nhất, sáp nhập, chia tách quỹ |
12 | Đổi tên quỹ |
13 | Cho phép quỹ hoạt động trở lại |
14 | Giải thể, thu hồi giấy phép thành lập và phê duyệt điều lệ quỹ (trường hợp tự giải thể) |
III | Lĩnh vực công chức, viên chức |
15 | Thi tuyển công chức |
PHẤN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ VÀ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
I. Lĩnh vực hội, tổ chức phi chính phủ:
1. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng các sở, ban, ngành có chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
+ Danh sách trích ngang các thành viên của Ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở, ban, ngành tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở, ban, ngành tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điểm Khoản 2, 3, Điều 6, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
+ Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau:
a) Hội có phạm vi hoạt động cả nước hoặc liên tỉnh có ít nhất mười thành viên;
b) Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất năm thành viên;
c) Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất ba thành viên;
d) Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động cả nước có ít nhất năm thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế; đối với hiệp hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất ba thành viên đại diện cho các tổ chức kinh tế trong tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
2. Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép thành lập hội.
+ Dự thảo điều lệ.
+ Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
+ Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội.
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội.
+ Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
+ Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
+ Có điều lệ;
+ Có trụ sở;
+ Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội: Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội (Riêng đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
3. Phê duyệt điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội;
+ Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội;
+ Chương trình hoạt động của hội;
+ Nghị quyết đại hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 8, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
- Nội dung chính của Điều lệ hội
+ Tên gọi của hội.
+ Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.
+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hội.
+ Thể thức vào hội, ra hội, thẩm quyền kết nạp, khai trừ hội viên.
+ Tiêu chuẩn hội viên.
+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.
+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của ban lãnh đạo, ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội; nguyên tắc, hình thức biểu quyết.
+ Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.
+ Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, giải quyết khiếu nại trong nội bộ hội.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ.
+ Hiệu lực thi hành.
- Điều lệ hội không trái với pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
4. Chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 25a, Nghị định 45/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội;
+ Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
+ Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
+ Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời;
+ Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
5. Đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Koản 2, Điều 12, Thông tư số 11/2010/TT-BNV).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
+ Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
6. Đặt văn phòng đại diện hội:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Thông tư số 11/2010/TT-BNV).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện trong đó nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện;
+ Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;
+ Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt văn phòng đại diện;
+ Bản sao quyết định thành lập hội, điều lệ hội.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Thông tư số 11/2010/TT-BNV).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
7. Giải thể hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 27, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể hội;
+ Nghị quyết giải thể hội;
+ Bản kê tài sản, tài chính;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
+ Thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số liên tiếp ở báo địa phương.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 14, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 26, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ).
Hội tự giải thể trong các trường hợp sau:
+ Hết thời hạn hoạt động;
+ Theo đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức;
+ Mục đích đã hoàn thành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010, của Chính phủ, quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP, ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP, ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
+ Thông tư số 11/2010/TT-BNV, ngày 26/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP, ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
II. Lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện:
8. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thành lập quỹ;
+ Dự thảo điều lệ quỹ;
+ Tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ và các tài liệu khác (theo quy định tại Điều 9, Điều 10 hoặc Điều 11 Nghị định 30/2012/NĐ-CP).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 8, 9, 10, 11, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
Điều 8. Điều kiện thành lập quỹ
Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây:
1. Mục đích hoạt động phù hợp với quy định tại Điều 2 Nghị định này.
2. Có sáng lập viên thành lập quỹ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
3. Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
4. Có hồ sơ thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
Điều 9. Sáng lập viên thành lập quỹ
1. Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam góp tài sản để thành lập quỹ; tham gia xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ xin phép thành lập quỹ.
2. Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 (ba) sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và sáng lập viên. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này.
3. Điều kiện đối với các sáng lập viên:
a) Đối với công dân Việt Nam: Có đủ năng lực hành vi dân sự không có án tích;
b) Đối với tổ chức của Việt Nam: Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; nghị quyết của Ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ;
c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 10. Công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ
1. Công dân, tổ chức nước ngoài được góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ ở Việt Nam.
2. Điều kiện đối với công dân, tổ chức nước ngoài:
a) Phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản đóng góp;
b) Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục đích hoạt động của quỹ;
c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
1. Công dân, tổ chức Việt Nam được thừa kế theo di chúc trong đó có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu lập quỹ của người để lại tài sản hoặc được người hiến tặng tài sản yêu cầu lập quỹ thông qua hợp đồng ủy quyền, thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định này và lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 16 Nghị định này.
2. Quỹ được thành lập theo di chúc phải có bản sao di chúc có chứng thực theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ được thành lập theo hợp đồng ủy quyền của tổ chức, cá nhân phải có hợp đồng ủy quyền có công chứng theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
9. Thay đổi, cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
10. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 22, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
+ 03 số báo của địa phương mà quỹ đã công bố việc thành lập;
+ Bản chính Văn bản xác nhận của ngân hàng nơi quỹ đăng ký mở tài khoản về số tiền mà sáng lập viên đóng góp để thành lập quỹ đã có đủ trong tài khoản của quỹ;
+ Bản sao Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ. Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch;
+ Bản sao Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ)
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
11. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
Ghi chú: Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập quỹ có hiệu lực, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thu hồi giấy phép thành lập của các quỹ cũ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 36, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, trong đó nêu rõ lý do và tên gọi mới của quỹ;
+ Dự thảo điều lệ quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có);
+ Dự kiến nhân sự Hội đồng quản lý quỹ;
+ Phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
12. Đổi tên quỹ:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 36, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ;
+ Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
+ Ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên (nếu có).
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
13. Cho phép quỹ hoạt động trở lại:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 37, , Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị được hoạt động trở lại của quỹ;
+ Báo cáo của Hội đồng quản lý và các tài liệu chứng minh quỹ đã khắc phục sai phạm.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, , Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
14. Giải thể, thu hồi giấy phép thành lập và phê duyệt điều lệ quỹ (trường hợp tự giải thể):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 38, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải thể;
+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về tự giải thể, trong đó nêu rõ lý do giải thể quỹ;
+ Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ, Trưởng Ban Kiểm tra, Giám đốc và phụ trách kế toán;
+ Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính, lao động và thời hạn thanh toán các khoản nợ;
+ 03 (ba) số báo viết hoặc báo điện tử ở địa phương mà Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Các tài liệu chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài sản, tài chính của quỹ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 16, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 38, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ).
Quỹ tự giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Chấm dứt hoạt động theo quy định của điều lệ quỹ;
+ Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành;
+ Không còn khả năng về tài sản, tài chính để hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 30/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
III. Lĩnh vực công chức, viên chức:
15. Thi tuyển công chức:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi thông báo thi tuyển được phát trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định, các thí sinh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại đơn vị đăng ký dự tuyển, đơn vị kiểm tra tổng hợp và chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ.
Bước 3: UBND tỉnh thành lập Hội đồng thi tuyển công chức, Hội đồng thực hiện tổ chức thi tuyển. Sau khi có kết quả phê duyệt danh sách trúng tuyển của UBND tỉnh, Sở Nội vụ quyết định tuyển dụng theo thẩm quyền.
Bước 4: Nhận kết quả tại tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (Số 76 Trưng Nữ Vương, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu);
+ Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Bản sao giấy khai sinh;
+ Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
+ Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
+ 04 ảnh 4 x 6;
+ 02 phong bì (có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh) để liên hệ.
b) Số bộ hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Theo kế hoạch hàng năm.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nội vụ;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP và Điều 1, Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành.
3. Riêng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển do cơ quan sử dụng công chức xây dựng trên cơ sở bản mô tả công việc gắn với chuyên ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm theo yêu cầu tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức của vị trí dự tuyển và sẽ được thông báo cụ thể.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
+ Thông tư số 13/2010/TT-BNV, ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc Quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Phụ lục số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ và tên: Nam, nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, 2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Kính đơn |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2026/QĐ-UBND, ngày 14/12/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | TTHC được công bố tại Quyết định |
1 | Thủ tục Thành lập hội (hội quần chúng, liên hiệp hội, tổng hội, liên đoàn hội, câu lạc bộ hội và tổ chức phi Chính phủ) - 022043 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
2 | Thủ tục Giải thể hội - 123672 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
3 | Thủ tục Đổi tên hội, chia tách, sáp nhập, hợp nhất hội - 021979 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
4 | Thủ tục Phê duyệt điều lệ hội - 100646 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
5 | Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh - 143935 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
6 | Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh và liên tỉnh - 143963 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
7 | Thủ tục Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144018 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
8 | Thủ tục Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144036 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
9 | Thủ tục Cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144039 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
10 | Thủ tục Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144059 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
11 | Thủ tục Tự giải thể quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện - 144074 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
12 | Thủ tục Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh - 144084 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
13 | Vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện; huyện và xã - 144094 | Quyết định số 2415/QĐ-UBND, ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
14 | Tuyển dụng (công chức dự bị, công chức, viên chức) - 100667 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
15 | Thủ tục Thẩm định đề án thành lập tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp mới - 100646 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
16 | Thủ tục Thẩm định đề án giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp - 100663 | Quyết định số 1949/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long |
- 1 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2415/QĐ-UBND năm 2009 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long