- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 4 Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Thông tư 14/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Chương trình 14/CTr-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 472/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định 12/2016/QĐ-UBND để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
- 11 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2027/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 14/CTr-UBND ngày 19/01/2021 của UBND Thành phố về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND Thành phố phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2020 và áp dụng chuẩn quy định tại Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của UBND Thành phố để thực hiện chính sách cho hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2194/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu giảm nghèo năm 2021 cho UBND các quận, huyện, thị xã (chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ các văn bản pháp luật, cơ chế chính sách giảm nghèo hiện hành và điều kiện thực tế của địa phương, thực hiện đồng bộ các chính sách, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, hạn chế tối đa hộ nghèo phát sinh, không để hộ tái nghèo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU GIẢM NGHÈO NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2027/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố)
TT | Quận, huyện, thị xã | Hộ nghèo cuối 2020 | Dự kiến chỉ tiêu giảm nghèo 2021 (hộ) | |
Số hộ | Tỷ lệ | |||
I | THÀNH THỊ | 76 | 0,01 | 23 |
1 | Ba Đình | 0 | - | 0 |
2 | Bắc Từ Liêm | 0 | - | 0 |
3 | Cầu Giấy | 0 | - | 0 |
4 | Đống Đa | 0 | - | 0 |
5 | Hà Đông | 0 | - | 0 |
6 | Hai Bà Trưng | 0 | - | 0 |
7 | Hoàn Kiếm | 0 | - | 0 |
8 | Hoàng Mai | 76 | 0,07 | 23 |
9 | Long Biên | 0 | - | 0 |
10 | Nam Từ Liêm | 0 | - | 0 |
11 | Tây Hồ | 0 | - | 0 |
12 | Thanh Xuân | 0 | - | 0 |
II | NÔNG THÔN | 4.387 | 0,37 | 1.316 |
1 | Sơn Tây | 75 | 020 | 22 |
2 | Ba Vì | 709 | 0,95 | 213 |
3 | Chương Mỹ | 529 | 0,64 | 159 |
4 | Đan Phượng | 75 | 0,16 | 22 |
5 | Đông Anh | 0 | - | 0 |
6 | Gia Lâm | 0 | - | 0 |
7 | Hoài Đức | 0 | - | 0 |
8 | Mê Linh | 1 | 0,01 | 0 |
9 | Mỹ Đức | 97 | 0,17 | 29 |
10 | Phú Xuyên | 461 | 0,67 | 138 |
11 | Phúc Thọ | 480 | 0,91 | 144 |
12 | Quốc Oai | 41 | 0,08 | 12 |
13 | Sóc Sơn | 547 | 0,64 | 164 |
14 | Thạch Thất | 156 | 0,27 | 47 |
15 | Thanh Oai | 396 | 0,62 | 119 |
16 | Thanh Trì | 193 | 0,23 | 58 |
17 | Thường Tín | 582 | 0,78 | 175 |
18 | Ứng Hòa | 45 | 0,08 | 14 |
| Tổng I II | 4.463 | 0,21 | 1.339 |
- 1 Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020