ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2029/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT NÔNG THÔN THUỘC CÁC TRẠM CẤP NƯỚC VÀ KHU TRUNG TÂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BTC ngày 30/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08/11/2004 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn;
Theo Tờ trình số 143/TTr-HĐXĐGN ngày 14/12/2007 của Chủ tịch Hội đồng Xác định giá nước sạch sinh hoạt nông thôn và Tờ trình số 327/TTr-STC ngày 15/11/2007 của Giám đốc Sở Tài chính về việc áp dụng giá nước sạch sinh hoạt nông thôn thuộc các trạm cấp nước và khu trung tâm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn thuộc các trạm cấp nước và khu trung tâm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, như sau:
1. Đối với trạm cấp nước sử dụng nguồn nước mặt:
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong sinh hoạt : 4.300 đồng/m3;
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong SXKD : 5.800 đồng/m3;
2. Đối với trạm cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm:
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong sinh hoạt : 3.200 đồng/m3;
- Giá tiêu thụ nước sạch dùng trong SXKD : 5.800 đồng/m3;
Điều 2. Giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất kinh doanh nêu tại Điều 1 trên đây được thực hiện kể từ ngày 01/01/2008.
Giá tiêu thụ nước sạch của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Trà Vinh trước đây trái với giá tiêu thụ nước sạch nông thôn ban hành tại Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Trung tâm Nước sinh họat và Vệ sinh môi trường nông thôn Trà Vinh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 38/2005/QĐ-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 104/2004/TTLT-BTC-BXD hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp, cụm dân cư nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2013 về biểu giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thanh Thanh Thuý, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh