THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2006/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGÀNH NGHỀ CHUYÊN MÔN CỦA CÔNG DÂN NỮ CẦN CHO QUÂN ĐỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Về lực lượng dự bị động viên ngày 27 tháng 8 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 83/2001/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về đăng ký nghĩa vụ quân sự;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho Quân đội, gồm:
1. Trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ gồm 09 ngành nghề:
a) Công nghệ thông tin;
b) Điện tử, viễn thông;
c) Bác sĩ (đa khoa và chuyên khoa);
d) Dược sĩ;
đ) Điều dưỡng;
e) Tài chính - ngân hàng;
g) Kế toán;
h) Kỹ thuật mật mã;
i) Ngoại ngữ.
2. Trình độ trung cấp gồm 16 ngành nghề:
a) Công nghệ thông tin;
b) Điện tử, viễn thông;
c) Bưu chính;
d) Y sĩ (đa khoa và chuyên khoa);
đ) Kỹ thuật viên chính y;
e) Y tá trung cấp;
g) Dược sĩ;
h) Y học cổ truyền;
i) Điều dưỡng;
k) Dinh dưỡng và nấu ăn;
l) Tài chính - tín dụng;
m) Kế toán;
n) Kỹ thuật mật mã;
o) Can, vẽ bản đồ;
p) Văn thư, lưu trữ;
q) Xăng dầu.
3. Trình độ sơ cấp gồm 04 ngành nghề:
a) Đài trưởng, báo vụ (15 W trở lên);
b) Điều dưỡng;
c) Dược tá;
d) Can, vẽ bản đồ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 183/HĐBT ngày 02 tháng 11 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với công dân nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho Quân đội.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 183-HĐBT năm 1982 về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với phụ nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2 Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
- 3 Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai
- 1 Thông tư 30/2007/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 203/2006/QĐ-TTg quy định ngành nghề chuyên môn của công dân nữ cần cho Quân đội do Bộ Quốc phòng ban hành
- 2 Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi 2005
- 3 Nghị định 83/2001/NĐ-CP về đăng ký nghĩa vụ quân sự
- 4 Pháp lệnh Lực lượng Dự bị động viên năm 1996
- 5 Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1994
- 6 Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990
- 7 Luật nghĩa vụ quân sự 1981
- 1 Quyết định 183-HĐBT năm 1982 về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với phụ nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2 Nghị định 14/2016/NĐ-CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai