ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 07 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHẾ ĐỘ THÙ LAO CHO CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH VÀ CỘNG TÁC VIÊN DINH DƯỠNG TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG KHÔNG TRỌNG ĐIỂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 147/2007/TTLT-BTC-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006 - 2010;
Được sự nhất trí của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại công văn số 90/HĐND-TH ngày 27 tháng 6 năm 2008 về việc thống nhất Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1699/TTr-STC ngày 29 tháng 7 năm 2008;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chi hỗ trợ chế độ thù lao cho cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dinh dưỡng tại các xã, phường không trọng điểm với mức chi cụ thể sau:
- Chi hỗ trợ chế độ thù lao cho cán bộ chuyên trách dinh dưỡng tại các xã, phường không trọng điểm: 100.000 đồng/xã, phường/tháng.
- Chi hỗ trợ chế độ thù lao cho cộng tác viên dinh dưỡng ở các thôn, khu phố thuộc các xã, phường không trọng điểm: 50.000 đồng/thôn, khu phố/tháng.
Nguồn kinh phí thực hiện: từ dự toán kinh phí phòng chống suy dinh dưỡng được giao hằng năm của Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản (năm 2008 chi trong dự toán đã được giao tại Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thực hiện từ tháng 01/2008; bãi bỏ Quyết định số 175/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời một số mức chi cho hoạt động phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 2267/QĐ-UBND ban hành định mức chi thù lao cho cán bộ cấp xã làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh BR-VT và Quyết định 692/QĐ-UBND về chi thù lao cho cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo
- 2 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 147/2007/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2015 hủy bỏ Quyết định 2267/QĐ-UBND ban hành định mức chi thù lao cho cán bộ cấp xã làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh BR-VT và Quyết định 692/QĐ-UBND về chi thù lao cho cán bộ làm công tác chi trả trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo
- 2 Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao cho Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 79/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn và chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành