ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2030/2013/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/2/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2030/TTr-SNV ngày 09/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn các chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, các cá nhân, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
VỀ TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG, BAN, ĐƠN VỊ THUỘC ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2030/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng và tương đương, Phó Trưởng phòng và tương đương của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng: Viên chức lãnh đạo, quản lý các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Đài).
1. Phải đảm bảo các quy định của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về cán bộ, đồng thời xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Đài và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
2. Đảm bảo nâng cao chất lượng và sự phát triển của đội ngũ cán bộ, lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Đài.
3. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng là cơ sở để đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng viên chức; đồng thời làm cơ sở để viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện.
4. Tiêu chuẩn mỗi chức danh phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể.
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, chấp hành nghiêm các chủ trương, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, thể hiện rõ tinh thần tận tụy, trách nhiệm cao, nói đi đôi với làm, dám chịu trách nhiệm, đoàn kết nội bộ, quy tụ cán bộ, viên chức, người lao động trong đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để làm việc có hiệu quả, xây dựng đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Có tinh thần cầu thị, cầu tiến, gương mẫu và thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác.
g) Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ, viên chức; được sự tín nhiệm của cán bộ, viên chức trong cơ quan, đơn vị.
h) Nắm vững đường lối, chính sách chung của Đảng và Nhà nước. Gương mẫu, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước.
i) Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
2. Trình độ và kinh nghiệm công tác
Từ năm 2015 trở đi viên chức được bổ nhiệm lần đầu phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc trên đại học về chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức danh; trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên; sử dụng được một ngoại ngữ thông dụng ở trình độ B trở lên; ứng dụng được công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, điều hành.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, xã hội của thành phố và đất nước; về những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững các quy chế, quy định của Trung ương và Thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Đã trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
3. Năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Nắm vững đường lối, chính sách chung, đặc biệt là nghị quyết, chỉ thị và quy định của Đảng và Nhà nước. Có tư duy chính trị nhạy bén; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình, cụ thể hóa nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, biện pháp thực hiện tại địa phương, ngành, đơn vị.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục; tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo Đài.
d) Có khả năng tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Đài về công tác trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
4. Hiệu quả công tác
a) Hoàn thành xuất sắc các chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Tham gia, có trách nhiệm xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
5. Về sức khỏe và độ tuổi
a) Về sức khỏe: Có đủ sức khỏe đảm nhiệm chức trách, nhiệm vụ theo quy định.
b) Về độ tuổi: Phải đảm bảo đủ tuổi theo quy định để đưa vào quy hoạch và bổ nhiệm viên chức.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, ban, đơn vị
Đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, ban và các lĩnh vực công tác của Đài; cụ thể: Đối với khối nội dung - các phòng ban phóng viên, biên tập là công tác thông tin, tuyên truyền, biên tập; đối với khối các phòng kỹ thuật là công tác kỹ thuật và quản lý kỹ thuật, đối với khối các phòng nghiệp vụ quản lý, dịch vụ là công tác tham mưu và nghiệp vụ về quản lý.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Ban Giám đốc Đài phân công; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, ban.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, ban; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Đài về lĩnh vực được giao đảm nhận; tham mưu với lãnh đạo Đài những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết cán bộ, viên chức của phòng, ban, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo, phòng, ban, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
- Đối với khối nội dung: Tốt nghiệp Đại học Báo chí trở lên về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền hình, báo mạng điện tử); nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí. Riêng đối với Phòng Phóng viên quay phim phải có trình độ đại học trở lên về các chuyên ngành: Quay phim, Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình hoặc đạo diễn Sân khấu - Điện ảnh.
- Đối với khối kỹ thuật: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành: Điện tử - viễn thông; Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử.
- Đối với khối nghiệp vụ quản lý: Tốt nghiệp đại học trở lên (phù hợp với lĩnh vực chuyên môn phụ trách); riêng lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán phải tốt nghiệp đại học về các chuyên ngành, lĩnh vực: kinh tế, tài chính, kế toán.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý Nhà nước từ chương trình chuyên viên trở lên.
đ) Tin học: Có chứng chỉ Tin học từ trình độ B trở lên.
Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (phóng viên, biên tập; kỹ thuật, quản lý nghiệp vụ trong cơ quan báo chí phát thanh, truyền hình). Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng, ban ở Đài ít nhất từ 01 năm trở lên.
Bổ nhiệm lần đầu đối với nam không quá 50 tuổi, đối với nữ không quá 45 tuổi. Trường hợp đặc biệt, Đảng ủy, Ban Giám đốc Đài xem xét cụ thể song cũng phải đảm bảo thời gian công tác còn ít nhất 60 tháng trở lên tính từ ngày được bổ nhiệm.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng, ban, đơn vị
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, ban, đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia với trưởng phòng, ban của Đài trong việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, ban, đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công, phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên cán bộ, viên chức của phòng, ban, đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
- Đối với khối nội dung: Tốt nghiệp Đại học Báo chí trở lên về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền hình, báo mạng điện tử); nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí. Riêng đối với phòng Phóng viên quay phim phải có trình độ đại học trở lên về các chuyên ngành: Quay phim, Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình hoặc đạo diễn Sân khấu - Điện ảnh.
- Đối với khối kỹ thuật: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành: Điện tử - viễn thông, Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử.
Đối với khối nghiệp vụ quản lý: Tốt nghiệp đại học trở lên (phù hợp với lĩnh vực chuyên môn phụ trách); riêng lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán phải tốt nghiệp đại học về các chuyên ngành, lĩnh vực: kinh tế, tài chính, kế toán.
c) Lý luận chính trị: Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình chuyên viên trở lên.
đ) Tin học: Có chứng chỉ Tin học từ trình độ B trở lên.
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (phóng viên, biên tập, kỹ thuật, quản lý nghiệp vụ trong cơ quan báo chí phát thanh, truyền hình).
Bổ nhiệm lần đầu chức danh phó trưởng phòng, ban, đơn vị đối với nam không quá 45 tuổi, đối với nữ không quá 40 tuổi. Trường hợp đặc biệt, Đảng ủy, Ban Giám đốc Đài xem xét cụ thể song không được quá 50 tuổi đối với cả nam và nữ tính từ ngày được bổ nhiệm.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng cán bộ tại Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng.
2. Căn cứ vào Quy định này, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu cán bộ khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh các cá nhân, tổ chức gửi phản ánh về Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng kèm theo Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 124/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công, viên chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Cà Mau ban hành
- 7 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 8 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 9 Quyết định 96/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ngành, Hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh
- 10 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11 Luật viên chức 2010
- 12 Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 96/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ngành, Hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công, viên chức lãnh đạo, quản lý do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Trà Vinh
- 8 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 124/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng