UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2033/2003/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 7 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH TRÌNH TỰ THẨM TRA, CHẤP THUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về trình tự thẩm tra, chấp thuận dự án đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành có liên quan và các Nhà đầu tư căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THẨM TRA, CHẤP THUẬN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2033/2003/QĐ-UB ngày 07/10/2003 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Để khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các Nhà đầu tư, đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định về trình tự chấp thuận và giao đất để thực hiện các dự án đầu tư như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: UBND tỉnh giao cho Sở Kế hoạch Đầu tư là đầu mối để tiếp nhận, tư vấn và hướng dẫn các Nhà đầu tư về xây dựng dự án, thủ tục để chấp thuận và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 2: Sau khi có văn bản chấp thuận dự án đầu tư, UBND tỉnh giao cho UBND huyện, thị xã (nơi bố trí địa điểm xây dựng dự án) là đầu mối hướng dẫn Nhà đầu tư làm thủ tục và thực hiện việc thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng, giao đất cho Nhà đầu tư.
Điều 3: Quy định này không áp dụng với dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp do Ban QLDA các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh quản lý.
Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh thực hiện Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
Đối với các dự án có quy mô lớn, phúc tạp, ảnh hưởng lớn tới sự phát triển Kinh tế - xã hội của tỉnh, UBND tỉnh sẽ trực tiếp chỉ đạo việc thẩm tra, chấp thuận đầu tư.
Chương II
NỘP HỒ SƠ ĐẦU TƯ
Điều 4: Các nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư vào Ninh Bình đến Sở kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, tư vấn về đầu tư, chấp thuận dự án và nộp hồ sơ đầu tư.
Hồ sơ đầu tư gồm có:
Tờ trình xin đầu tư (theo mẫu do Sở Kế hoạch và đầu tư cấp).
- Dự án khả thi (nếu chưa có dự án thì có đề án hoặc báo cáo tóm tắt nội dung đầu tư)
- Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trình bản gốc, nộp bản sao có công chứng Nhà nước).
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần nhất (với các doanh nghiệp đã được cấp đăng ký kinh doanh từ 2 năm trở lên).
Nhà đầu tư căn cứ thông báo địa điểm, hoàn chỉnh dự án đầu tư, nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Nội dung dự án phải thể hiện được những nội dung chủ yếu sau:
- Mục tiêu của dự án
Quy mô dự án, giải pháp công nghệ và nhu cầu nguồn nhân lực
- Địa điểm, nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên khoáng sản.
- Quy hoạch mặt bằng và thiết kế sơ bộ.
- Tổng mức đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư; nếu là vốn vay phải kèm theo chấp thuận cho vay của nơi cho vay; nếu là vốn tự có phải kèm theo xác nhận của Ngân hàng nơi doanh nghiệp giao dịch
- Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ
- Thời gian khởi công và bắt đầu đi vào hoạt động
Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra và có phiếu nhận hồ sơ giao cho Nhà đầu tư, hẹn thời gian giao quyết định chấp thuận đầu tư.
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải có văn bản báo cáo UBND tỉnh về kết quả giới thiệu địa điểm cho Nhà đầu tư.
Chương III
THẨM TRA DỰ ÁN VÀ CHẤP THUẬN ĐẦU TƯ
Điều 6: Thẩm tra dự án:
Nội dung cơ bản của dự án cần thẩm tra gồm:
1. Sự phù hợp quy hoạch chung, quy hoạch xây dựng và thiết kế sơ bộ.
2. Địa điểm, vị trí, nhu cầu diện tích và hình thức sử dụng đất. Kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản và xây dựng vùng nguyên liệu (nếu có).
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường và xã hội, giải pháp xử lý.
4. Giải pháp công nghệ và sử dụng lao động.
5. Khả năng tài chính
Sau khi nhận dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi dự án và nội dung yêu cầu thẩm tra dự án đến các Sở có liên quan. Các Sở phải tổ chức thẩm tra và gửi kết quả thẩm tra bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư (thời gian thẩm tra của các Sở không quá 15 ngày với dự án nhóm A, 10 ngày với dự án nhóm B và 5 ngày làm việc với dự án nhóm C).
Chậm nhất sau 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản tra từ các Sở, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo kết quả thẩm tra, trình UBND tỉnh.
- Thời gian từ khi nhận dự án đến khi trình kết quả thẩm tra dự án không quá 25 ngày (với dự án nhóm A), 15 ngày (với dự án nhóm B) và 10 ngày làm việc (với các dự án còn lại). Trường hợp dự án có nội dung phức tạp, còn nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và đầu tư được phép tổ chức hội nghị để lấy ý kiến các cơ quan chuyên ngành, nhưng thời gian không vượt quá 5 ngày.
Điều 7. Chấp thuận đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư trình kết quả thẩm tra dự án (Kèm theo dự án đầu tư và các văn bản liên quan đến thẩm tra dự án), trong thời gian không quá 7 ngày làm việc, UBND tỉnh ra văn bản chấp thuận, chưa chấp thuận hoặc không chấp thuận đầu tư (lý do)
Chương V
GIAO ĐẤT
Điều 8: Sau khi có văn bản chấp thuận dự án, chủ đầu tư đến UBND huyện, thị xã (nới bố trí địa điểm thực hiện dự án) để được hướng dẫn về thủ tục giao đất.
Thủ tục giao đất gồm:
1. Tờ trình xin giao đất (mẫu tờ trình do Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, UBND huyện, thị xã cấp)
2. Văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh (kèm theo dự án)
Điều 9: UBND huyện, thị xã căn cứ văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh và thủ tục xin giao đất của Nhà đầu tư để:
1. Chủ trì và phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường lập sơ thu hồi, giao đất; Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định (thời gian thẩm định tối đa là 7 ngày làm việc), trình UBND tỉnh quyết định.
2. Chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá lập dự toán bồi thường, GPMB; Sở Tài chính - Vật giá thẩm định (thời gian thẩm định tối đa là 7 ngày làm việc), trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức bồi thường GPMB.
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất tại thực địa, hoàn thiện hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụg đất cho Nhà đầu tư.
Thời gian thu hồi, giao đất cho Chủ đầu tư là: Không quá 45 ngày với dự án có diện tích đất lớn hơn 10ha, 30 ngày với dự án có diện tích từ 5-10 ha và 20 ngày với dự án còn lại.
Điều 10: Sau khi có quyết định giao đất, Nhà đầu tư lập thiết kế kỹ thuật, trình Sở Xây dựng thẩm định để cấp phép xây dựng (thời gian cấp phép xây dựng không quá 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của Nhà đầu tư) và tổ chức thực hiện dự án theo đúng nội dung chấp thuận đầu tư.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thị xã và các ngành liên quan hướng dẫn và giám sát quá trình thực hiện dự án đầu tư theo nội dung chấp thuận dự án và quyết định giao đất, thường xuyên báo cáo UBND tỉnh.
Sau 6 tháng kể từ khi được giao đất tại thực địa, Chủ đầu tư không triển khai dự án thì Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét để thu hồi quyết định giao đất và chấp thuận dự án.
Điều 12. UBND tỉnh ra yêu cầu các đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc tiếp nhận, thẩm tra, thẩm định, giao đất, triển khai thực hiện các dự án đầu tư thực hiện nghiêm chỉnh quy định này, không được gây phiền hà sách nhiễu, các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 2523/2003/QĐ-UB bổ sung quy định trình tự thẩm tra, chấp thuận dự án đầu tư theo Quyết định 2033/QĐ-UB do tỉnh Ninh bình ban hành
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 599/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 4444/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự chấp thuận địa điểm xây dựng và lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các Dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 4 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 5 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 599/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng, giao, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 4444/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự chấp thuận địa điểm xây dựng và lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng các Dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành