ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2035/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 10/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn Bình Thuận;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 719/TTr/SKHCN-QLKH ngày 10 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả tuyển chọn đề tài khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:
1. Tên đề tài: Bảo tồn và phát triển nghệ thuật dân gian (dân ca, dân vũ, diễn xướng dân gian) cho 4 dân tộc tiêu biểu tỉnh Bình Thuận thông qua hình thức biểu diễn nghệ thuật.
2. Cơ quan chủ trì thực hiện: Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh tỉnh Bình Thuận.
3. Chủ nhiệm đề tài: Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Văn Mẫn, Giám đốc Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh.
4. Thời gian thực hiện: 18 tháng (Kể từ ngày ký hợp đồng).
5. Tổng kinh phí: 1.508.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm lẻ tám triệu), bao gồm:
- Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh là: 1.132.000.000 đồng (Một tỷ một trăm ba mươi hai triệu đồng). Trong đó:
+ Kinh phí giao khoán: 985.000.000 đồng.
+ Kinh phí không giao khoán: 147.000.000 đồng.
- Kinh phí của Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh: 376.000.000 đồng.
6. Mục tiêu đề tài:
- Giữ gìn bản sắc, văn hóa, giá trị nghệ thuật dân gian của các dân tộc trong tỉnh Bình Thuận.
- Xây dựng chương trình, tiết mục (dân ca, dân vũ, diễn xướng dân gian) các dân tộc trong tỉnh bằng hình thức biểu diễn nghệ thuật đặc trưng nhằm góp phần quảng bá hình ảnh, quê hương, con người Bình Thuận phục vụ phát triển du lịch.
7. Nội dung đề tài:
- Nội dung 1: Nghiên cứu điền dã tại các thôn, làng có đồng bào dân tộc Chăm, Raglai, Cờho và Chơro sinh sống để thu thập tài liệu liên quan đến đề tài.
- Nội dung 2: Định hướng nội dung, loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống để phục dựng nhằm bảo tồn và phát triển.
- Nội dung 3: Xây dựng kịch bản phục dựng 04 chương trình nghệ thuật dân gian đặc trưng của 4 dân tộc Chăm, Raglai, Cờho và Chơro.
- Nội dung 4: Triển khai xây dựng 04 chương trình biểu diễn nghệ thuật dân gian dân tộc Chăm, Raglai, Cờho và Chơro.
- Nội dung 5: Tổ chức thẩm định, đánh giá việc bảo tồn và phát triển nghệ thuật dân gian thông qua việc dàn dựng 4 chương trình nghệ thuật 04 dân tộc Chăm, Raglai, Cờho và Chơro.
- Nội dung 6: Xây dựng báo cáo khoa học tổng kết đề tài.
8. Sản phẩm đề tài:
- 12 đĩa DVD gốc ghi âm tư liệu và phim ảnh kèm theo về quá trình nghiên cứu thu thập thông tin, tư liệu tại vùng đồng bào dân tộc.
- 4 chương trình nghệ thuật mang tính đặc trưng, khác biệt của từng dân tộc Chăm, Raglai, Cờho và Chơro, mỗi chương trình có 03 tác phẩm (dân ca, dân vũ, diễn xướng dân gian). Trong đó:
+ Chương trình nghệ thuật dân gian dân tộc Chăm có 11 tiết mục gồm: 04 tiết mục múa độc lập; 03 tiết mục hòa tấu, 04 tiết mục hát dân ca (có múa minh họa).
+ Chương trình nghệ thuật dân gian dân tộc Raglai có 10 tiết mục gồm: 03 tiết mục múa độc lập; 03 tiết mục hòa tấu; 04 tiết mục hát dân ca (có múa minh họa).
+ Chương trình nghệ thuật dân gian dân tộc Cờho có 07 tiết mục gồm: 03 tiết mục múa độc lập; 01 tiết mục hòa tấu; 03 tiết mục hát dân ca (có múa minh họa).
+ Chương trình nghệ thuật dân gian dân tộc Chơro có 04 tác phẩm gồm: 02 tiết mục múa độc lập; 01 tiết mục hòa tấu; 01 tiết mục hát dân ca (có múa minh họa).
Tất cả các chương trình, tác phẩm, tiết mục được Hội đồng nghệ thuật xác nhận có chất lượng, xếp loại xuất sắc.
- 03 báo cáo chuyên đề, gồm: Bảo tồn và phát triển nghệ thuật dân gian truyền thống trong lễ nghi, tín ngưỡng; Bảo tồn và phát triển nghệ thuật dân gian truyền thống trong lao động; Bảo tồn và phát triển nghệ thuật dân gian truyền thống trong sản xuất; sinh hoạt cộng đồng.
- 02 Hội thảo khoa học.
- Báo cáo tổng kết đề tài.
9. Đơn vị sử dụng trực tiếp kết quả sau khi nghiên cứu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ ký hợp đồng với Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh tỉnh Bình Thuận để triển khai thực hiện đề tài nêu tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Nhà hát ca múa nhạc Biển Xanh tỉnh Bình Thuận, Chủ nhiệm đề tài và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2219/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 202/2015/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 3 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay
- 6 Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2010 mức chi đối với đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay
- 4 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 5 Quyết định 2219/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 202/2015/QĐ-UBND