- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên Quốc lộ 1 thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí dừng đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2037/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN, TRẢ KHÁCH XE Ô TÔ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các điểm dừng đón, trả khách xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định này thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH THỐNG KÊ
CÁC ĐIỂM DỪNG ĐÓN, TRẢ KHÁCH XE TÔ TÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
( Kèm theo Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT | Điểm dừng đón, trả khách | Vị trí | ||
Bên phải | Bên Trái | Ghi chú | ||
I | Tuyến Bến xe TP Vĩnh Long – Cầu Mới - Qưới An |
|
|
|
1 | Phía trước siêu thị coop. Mart (đường 3/2) | X |
|
|
2 | Công an Thành phố Vĩnh Long | X |
|
|
3 | Đài Truyền hình Vĩnh Long | X |
|
|
4 | Vincom |
| X |
|
5 | Trường chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm | X | X |
|
6 | Cổng chào (cách 50m) | X | X |
|
7 | Cổng Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long (QL 53) | X | X |
|
8 | Sân vận động Long Hồ | X | X |
|
9 | Trường THPT Phạm Hùng | X | X |
|
10 | Khu hành chính Huyện Long Hồ | X | X |
|
11 | Thị trấn Long Hồ | X | X |
|
12 | Ngã ba vào Huyện Mang Thít | X | X |
|
13 | Ngã ba Long Hiệp | X | X |
|
14 | Bến xe cầu Mới | X |
|
|
* | Tuyến Đường tỉnh 901 |
|
|
|
15 | Km 31 + 600 | X |
|
|
16 | Km 31 + 700 |
| X |
|
17 | Km 32 + 500 |
| X |
|
18 | Km 32 + 600 | X |
|
|
19 | Km 34 + 300 |
| X |
|
20 | Km 34 + 400 | X |
|
|
21 | Km 36 + 600 | X |
|
|
22 | Km 36 + 700 |
| X |
|
23 | Km 37 + 400 | X |
|
|
24 | Km 37 + 500 |
| X |
|
25 | Km 38 + 150 | X |
|
|
26 | Km 38 + 700 |
| X |
|
27 | Km 40 + 100 |
| X |
|
28 | Km 40 + 500 | X |
|
|
29 | Km 41 + 600 |
| X |
|
30 | Km 41 + 800 | X |
|
|
31 | Km 42 + 800 | X |
|
|
32 | Km 42 + 850 |
| X |
|
33 | Km 43 + 700 | X |
|
|
34 | Km 43 + 800 |
| X |
|
35 | Km 46 + 150 | X |
|
|
36 | Km 46 + 400 |
| X |
|
37 | Km 48 + 400 | X |
|
|
38 | Km 49 + 900 |
| X |
|
* | Tuyến Đường tỉnh 902 |
|
|
|
39 | Km 25 + 200 |
| X |
|
40 | Km 25 + 300 | X |
|
|
41 | Km 25 + 600 |
| X |
|
42 | Km 25 + 700 | X |
|
|
43 | Km 26 + 100 | X |
|
|
44 | Km 27 + 700 | X |
|
|
45 | Km 27 + 800 |
| X |
|
46 | Km 28 + 400 | X |
|
|
47 | Km 28 + 500 |
| X |
|
48 | Km 30 + 980 | X |
|
|
49 | Km 31 + 070 |
| X |
|
50 | Km 32 + 500 | X |
|
|
51 | Km 32 + 650 |
| X |
|
II | Tuyến Cầu Mới – Bến xe Vũng Liêm |
|
|
|
1 | Km 22+ 150 |
| X |
|
2 | Km 23+ 600 |
| X |
|
3 | Km 25+800 | X |
|
|
4 | Km 25+ 850 |
| X |
|
5 | Km 26+900 | X |
|
|
6 | Km 26+970 |
| X |
|
7 | Km 30+550 |
| X |
|
8 | Km 30+ 600 | X |
|
|
9 | Km 31+050 | X |
|
|
10 | Km 33+000 | X |
|
|
11 | Km 33+100 |
| X |
|
12 | Km 34+100 | X |
|
|
13 | Km 34+250 |
| X |
|
III | Tuyến Cầu Mới - Bến xe Tích Thiện |
|
|
|
1 | Quán phở bên trái Tân An Luông |
| X |
|
2 | Ấp văn hóa cầu Mương Khai (bên phải Tân An Luông - Bên trái Xuân Hiệp | X | X |
|
3 | Km 27+050 | X |
|
|
4 | Km 26+950 | X |
|
|
5 | Km 26+100 | X |
|
|
6 | Km 26+00 |
| X |
|
7 | Chợ Hòa Bình (bên phải Cầu Mới đi vô) |
| X |
|
8 | Km 21+100 (Trường THPT Hòa Bình ) | X |
|
|
9 | Gần biển báo cây xăng Cầu Mới đi vô (bên trái cổng chào) | X |
|
|
10 | Km 18 + 000 |
| X |
|
11 | Chợ Thới Hòa | X |
|
|
12 | Km 14+050 (Ngã tư chợ Thới Hòa - gần cột điện 104) |
| X |
|
13 | Km 12+400 (Gần trạm điện thoại) |
| X |
|
14 | Km 9+100 (Gần biển báo đường cong) |
| X |
|
15 | Km 7+00 (Gần cua chợ Vĩnh Xuân) |
| X |
|
16 | Trước chùa Cao Đài gần cầu Vĩnh Xuân |
| X |
|
17 | Km 00+400 (Chợ Tích Thiện) |
| X |
|
IV | Tuyến Cầu Mới - Sóc Tro (Trà Ôn) |
|
|
|
1 | Km 1 + 500 (Ngã ba Đồn 1) |
| X |
|
2 | Km 1 + 600 | X |
|
|
3 | Km 3 + 100 (Chợ Đồn 2) | X |
|
|
4 | Km 3 + 200 |
| X |
|
5 | Km 5 + 300 (Đầu lộ Bà Đính) | X |
|
|
6 | Km 5 + 400 |
| X |
|
7 | Km 6 + 200 (Ngã ba vào xã Hòa Hiệp) | X |
|
|
8 | Km 6 + 400 |
| X |
|
9 | Km 7 + 900 (Khu chợ Ba Kè) | X |
|
|
10 | Km 8 + 700 (Đầu lộ về Cái Ngang) |
| X |
|
11 | Km 11 + 200 (Ngã ba xã Mỹ Thạnh Trung) |
| X |
|
12 | Km 11 + 350 | X |
|
|
13 | Km 12 + 900 (Trường THPT Trần Đại Nghĩa) |
| X |
|
14 | Km 15 + 150 (Trại 05,06 Lò Vôi) | X |
|
|
15 | Km 15 + 950 (Bến phà Tân Nguyên) |
| X |
|
16 | Km 18 + 950 (Bến phà Tân Mỹ) | X |
|
|
17 | Km 21 + 650 (Chợ Ba Phố) | X |
|
|
18 | Km 22 + 000 |
| X |
|
19 | Km 24 + 000 (Chợ đầu mối) |
| X |
|
20 | Km 24 + 500 | X |
|
|
21 | Nhà trọ Lợi Lợi (gần Cầu Trà Ôn) | X | X |
|
V | Tuyến Bến xe Thành phố Vĩnh Long – Bình Minh |
|
|
|
1 | Phía trước siêu thị coop. Mart (đường 3/2) | X |
|
|
2 | Phía trước công viên Sông Tiền (số 9 - Tô Thị Huỳnh) | X |
|
|
3 | Nhà Thờ lớn (số 176- Lê Thái Tổ ) | X | X |
|
4 | Sở Lao động TBXH tỉnh Vĩnh Long | X | X |
|
5 | Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật | X | X |
|
6 | Trước Sân vận động tỉnh Vĩnh Long | X | X |
|
7 | Trước Ủy ban Mặt trân Tổ quốc tỉnh Vĩnh long | X | X |
|
8 | Ngân hàng ĐT phát triển (ngang Bến xe tỉnh) | X | X |
|
9 | Trường THPT Nguyễn Thông | X | X |
|
10 | Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Vĩnh Long | X | X |
|
11 | Công ty CP Quản lý & SC đường bộ 7 (QL 1A) | X | X |
|
12 | Cổng vào Ấp Tân Hưng (Phú Xuân - QL 1A) | X | X |
|
13 | Biệt thự số 9 (QL1A) | X | X |
|
14 | Chợ Cầu Đôi (QL 1A) | X | X |
|
15 | Nghĩa trang Huyện Long Hồ (QL 1A) | X | X |
|
16 | Trường ĐH Dân lập Cửu Long | X | X |
|
17 | Đường vào chợ Phú Quới (qua khỏi đất Nhà Thờ) | X | X |
|
18 | Trước KDL sinh thái Ba Vũ (Cà phê 789, QL1A) | X | X |
|
19 | Cầu Phú An km2051 (QL 1A) | X | X |
|
20 | Trước trường THPH Phú Thịnh (QL1A) | X | X |
|
21 | Trước Khu tái định cư xã Song Phú (QL1A) | X | X |
|
22 | Cầu Rạch Múc km2058 (QL1A) | X | X |
|
23 | UBND Phường Cái Vồn | X | X |
|
24 | Khu dân cư Bình Minh | X | X |
|
VI | Tuyến Bình Minh - Vũng Liêm |
|
|
|
* | Tuyến Quốc lộ 54 |
|
|
|
1 | Km 51 + 100 | X |
|
|
2 | Km 51 + 150 |
| X |
|
3 | Km 52 + 050 | X |
|
|
4 | Km 52 + 450 |
| X |
|
5 | Km 54 + 100 | X |
|
|
6 | Km 54 + 450 |
| X |
|
7 | Km 56 + 950 | X |
|
|
8 | Km 57 + 050 |
| X |
|
9 | Km 60 + 100 | X |
|
|
10 | Km 60 + 450 |
| X |
|
11 | Km 61 + 450 | X |
|
|
12 | Km 61 + 500 |
| X |
|
13 | Km 67 + 950 | X | X |
|
14 | Km 68 + 000 |
| X |
|
15 | Km 77 + 870 | X |
|
|
16 | Km 77 + 900 |
| X |
|
17 | Km 83 + 000 | X | X |
|
18 | Km 84 + 100 |
| X |
|
* | Tuyến Đường tỉnh 906 |
|
|
|
19 | Km 16 + 650 (Ngã ba Trà Mẹt) | X |
|
|
20 | Km 14 + 650 |
| X |
|
21 | Km 14 + 670 | X |
|
|
22 | Km 13 + 990 |
| X |
|
23 | Km 13 + 600 | X |
|
|
24 | Km 11 + 420 |
| X |
|
25 | Km 11 + 220 | X |
|
|
26 | Km 9 + 350 | X |
|
|
27 | Km 9 + 050 |
| X |
|
28 | Km 5 + 750 | X |
|
|
29 | Km 5 + 700 |
| X |
|
30 | Km 5 + 060 |
| X |
|
31 | Km 4 + 080 | X |
|
|
32 | Km 0 + 100 |
| X |
|
33 | Km 0 + 060 | X |
|
|
- 1 Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vị trí điểm dừng, đón trả khách tuyến vận tải cố định trên Quốc lộ 1 thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị trí dừng đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2023 công bố bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình