TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/QĐ-TANDTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2017-2021
CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20-6-2014;
Căn cứ Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25-5-2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh án Tòa án quân sự Trung ương, Tòa án nhân dân cấp cao; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh án Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHÁNH ÁN |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2017-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/QĐ-TANDTC ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, có hiệu quả Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25-5-2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Chương trình).
- Gắn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm được giao theo Chương trình với thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tòa án nhân dân.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình; gắn việc triển khai các nhiệm vụ và Đề án của Chương trình với triển khai nhiệm vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm.
b) Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công rõ trách nhiệm chủ trì, phối hợp; chú trọng việc lồng ghép phổ biến giáo dục pháp luật thông qua hoạt động xét xử, kết hợp để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hiện nay.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức quán triệt, phổ biến nội dung Chương trình; xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình
a) Tổ chức quán triệt, phổ biến nội dung Chương trình bằng hình thức phù hợp
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp;
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017;
b) Ban hành Kế hoạch của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thực hiện Chương trình Phổ biến, giáo dục pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học Tòa án nhân dân tối cao;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp;
- Thời gian gian thực hiện: Trước tháng 10 năm 2017;
2. Rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao chất lượng cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổng hợp và Vụ Tổ chức cán bộ Tòa án nhân dân tối cao;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp;
- Thời gian thực hiện: Quý III và Quý IV năm 2017.
3. Tiếp tục rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện chương trình, giáo trình, tài liệu tham khảo phục vụ việc giảng dạy pháp luật, giáo dục công dân trong nhà trường theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với từng đối tượng.
- Đơn vị chủ trì: Học viện Tòa án;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin báo chí
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng (Cổng Thông tin điện tử) Tòa án nhân dân tối cao, Báo công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân;
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao, các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Vụ Tổng hợp là đơn vị đầu mối tham mưu giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Tòa án nhân dân tối cao trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì; hằng năm tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong thực hiện.
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; thường xuyên gửi văn bản và cung cấp thông tin về Vụ Tổng hợp để kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động hàng năm của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27-01-2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- 1 Thông tư 13/2018/TT-BLĐTBXH về chương trình môn học Pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 1360/QĐ-BXD năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 của Bộ Xây dựng
- 3 Quyết định 2394/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 2045/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1259/QĐ-BTP năm 2017 Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Kế hoạch 2751/KH-BTP về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 1 Quyết định 1163/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1259/QĐ-BTP năm 2017 Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 2751/KH-BTP về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 2045/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2394/QĐ-BTTTT năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018-2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 1360/QĐ-BXD năm 2017 về Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2018 của Bộ Xây dựng
- 8 Thông tư 13/2018/TT-BLĐTBXH về chương trình môn học Pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Quyết định 1140/QĐ-BTP năm 2021 Kế hoạch tổng kết thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành