UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2043/2001/QĐ-UB | Thanh Hoá, ngày 15 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN BỔ NGUỒN LỰC NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH VÀ MỨC THU BẰNG TIỀN THAY CHO MỖI NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG CÔNG ÍCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích số 15/1999/PL-UBTVQH ngày 03 tháng 9 năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích;
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2001/NQ-HĐNDK14 ngày 13 tháng 7 năm 2001 của HĐND tỉnh khoá 14;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phân bổ tỷ lệ nguồn lực Nghĩa vụ lao động công ích theo các mức sau:
1- Cấp tỉnh là 10% quỹ ngày công lao động công ích.
2- Cấp huyện được sử dụng tối đa 20% quỹ ngày công lao động công ích. Mức thu cụ thể do HĐND cấp huyện quyết định.
3- Cấp xã được sử dụng quỹ ngày công lao động công ích còn lại, sau khi trừ phần quỹ dành cho cấp tỉnh và cấp huyện.
Việc sử dụng quỹ ngày công lao động công ích của các cấp chính quyền thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích.
Điều 2: Khuyến khích các địa phương sử dụng trực tiếp lao động công ích để xây dựng các công trình phúc lợi. Nếu trường hợp không có điều kiện tham gia lao động trực tiếp thì cho đóng bằng tiền thay cho ngày công lao động công ích theo các khu vực như sau:
1- Các xã, thị trấn miền núi: Mức thu 4.000 đ/ngày công.
2- Các xã, thị trấn đồng bằng: Mức thu 6.000 đ/ngày công.
3- Các xã, phường thuộc thành phố Thanh Hoá, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn: Mức thu 8.000 đ/ngày công.
Cán bộ, công nhân viên chức cư trú ở xã, phường, thị trấn nào thì thực hiện nghĩa vụ lao động công ích theo mức đóng ở địa phương đó.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan; Chủ tịch các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH THANH HOÁ |
- 1 Quyết định 854/2007/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 2043/2001/QĐ-UBND về phân bổ nguồn lực nghĩa vụ lao động công ích và mức thu bằng tiền thay cho mỗi ngày công lao động công ích của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 854/2007/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 2043/2001/QĐ-UBND về phân bổ nguồn lực nghĩa vụ lao động công ích và mức thu bằng tiền thay cho mỗi ngày công lao động công ích của tỉnh Thanh Hóa
- 1 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐND7 về mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công lao động công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 149/2001/QĐ-UB về thực hiện nghĩa vụ lao động công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị định 81/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích
- 4 Quyết định 84/2000/QĐ-UB quy định mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công nghĩa vụ công ích do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2000 về mức tiền đống thay cho một ngày công nghĩa vụ lao động công ích và phân bổ nguồn lực từ nghĩa vụ lao động công ích hàng năm cho các cấp tỉnh Hà Nam
- 6 Pháp lệnh nghĩa vụ lao động công ích năm 1999
- 7 Quyết định 933/QĐ-UB năm 1997 về điều chỉnh mức thu tiền ngày công nghĩa vụ lao động công ích do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Quyết định 534/QĐ-UB năm 1995 về điều chỉnh tỉ lệ điều tiết và quản lý, sử dụng nguồn thu ngày công lao động công ích do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 854/2007/QĐ-UBND chấm dứt hiệu lực Quyết định 2043/2001/QĐ-UBND về phân bổ nguồn lực nghĩa vụ lao động công ích và mức thu bằng tiền thay cho mỗi ngày công lao động công ích của tỉnh Thanh Hóa
- 2 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2007 hủy bỏ Nghị quyết 12/2004/NQ-HĐND7 về mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công lao động công ích trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 933/QĐ-UB năm 1997 về điều chỉnh mức thu tiền ngày công nghĩa vụ lao động công ích do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4 Quyết định 149/2001/QĐ-UB về thực hiện nghĩa vụ lao động công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2000 về mức tiền đống thay cho một ngày công nghĩa vụ lao động công ích và phân bổ nguồn lực từ nghĩa vụ lao động công ích hàng năm cho các cấp tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 534/QĐ-UB năm 1995 về điều chỉnh tỉ lệ điều tiết và quản lý, sử dụng nguồn thu ngày công lao động công ích do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Quyết định 84/2000/QĐ-UB quy định mức tiền đóng thay cho mỗi ngày công nghĩa vụ công ích do tỉnh Nghệ An ban hành