- 1 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 1994/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2052/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 ban hành chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2052/QĐ-BTTTT ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
Xây dựng văn bản thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | ||||
1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC theo lĩnh vực quản lý của Bộ năm 2022 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Tháng 12/2021 |
2 | Ban hành kế hoạch truyền thông phục vụ công tác cải cách TTHC của Bộ năm 2022 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Tháng 12/2021 |
3 | Ban hành kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bộ năm 2022 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2022 |
4 | Nghiên cứu xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) liên quan đến TTHC của Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ | Cả năm |
Kiểm soát quá trình soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | ||||
1 | Tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với các dự thảo văn bản QPPL của Bộ chủ trì xây dựng có quy định về TTHC | Các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL có quy định TTHC Văn phòng Bộ | Vụ Pháp chế | Cả năm |
2 | Cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Văn phòng Bộ | Các đơn vị chủ trì xây dựng văn bản QPPL có quy định TTHC, Vụ Pháp chế | Cả năm |
3 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc đánh giá tác động, tính toán chi phí đối với các quy định TTHC theo quy định | |||
4 | Đánh giá tác động, tính toán chi phí đối với các quy định TTHC theo quy định | Các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng Bộ | Trước khi thẩm định văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) |
5 | Nhập dữ liệu, công khai kết quả đánh giá, tính toán chi phí đối với các quy định về TTHC trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và cống tham vấn của Chính phủ | Các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm |
Công bố, công khai, cập nhật các TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ | ||||
1 | Gửi hồ sơ trình Quyết định công bố TTHC để Văn phòng kiểm soát chất lượng và ký đồng trình, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký ban hành. | Các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL có quy định TTHC | Văn phòng Bộ | - Ngay sau khi văn bản QPPL có quy định TTHC được ký, ban hành. - Ngay sau khi trình người có thẩm quyền ký, ban hành (đối với văn bản QPPL ban hành theo trình tự rút gọn có TTHC). |
2 | Tổ chức việc công khai và cập nhật TTHC, các văn bản quy định về TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL có quy định TTHC | Cả năm |
3 | Tổ chức kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin giải quyết hồ sơ TTHC của Bộ để công khai đầy đủ số lượng hồ sơ, quá trình giải quyết, kết quả giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn vị có TTHC; Cục Tin học hóa | Văn phòng Bộ | Cả năm |
4 | Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu về TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm |
5 | Rà soát dữ liệu TTHC đã được nhập, đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Cả năm |
Rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng, triển khai thực hiện phương án đơn giản hóa TTHC | ||||
1 | Tổ chức triển khai theo Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt | Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát | Văn phòng Bộ | Trước tháng 10/2022 |
2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát | Cả năm |
3 | Tham mưu, đề xuất rà soát bổ sung nếu phát hiện TTHC, nhóm TTHC có vướng mắc, bất cập, gây cản trở cho cá nhân, tổ chức hoặc theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Cả năm |
4 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC theo kế hoạch của Bộ TTTT gửi Văn phòng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát | Trước ngày 15/10/2022 |
5 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC theo kế hoạch rà soát trọng tâm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Cả năm |
6 | Nghiên cứu, tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC trình cấp có thẩm quyền phê duyệt | Văn phòng Bộ; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát | Vụ Pháp chế | Cả năm |
Triển khai phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ | ||||
1 | Hướng dẫn, đôn đốc triển khai phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo Quyết định số 1994/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
2 | Thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
3 | Tổ chức các buổi làm việc, họp, hội nghị, hội thảo với các đơn vị có TTHC và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Cả năm |
4 | Cập nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu và cổng tham vấn quy định kinh doanh của Văn phòng Chính phủ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm |
5 | Báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC và các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo yêu cầu |
Xây dựng, triển khai đề án phân cấp giải quyết TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | ||||
1 | Rà soát, tổng hợp, xây dựng phương án phân cấp giải quyết TTHC của Bộ TTTT, báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Theo yêu cầu |
2 | Tổ chức các buổi làm việc, họp, hội nghị, hội thảo với các đơn vị có TTHC và các cơ quan liên quan | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
3 | Triển khai thực hiện phương án phân cấp giải quyết TTHC của Bộ sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
4 | Cập nhật dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu của Văn phòng Chính phủ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm |
5 | Báo cáo Chính phủ tình hình thực hiện phương án phân cấp giải quyết TTHC của Bộ TTTT | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Theo yêu cầu |
1 | Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Cả năm |
2 | Tổ chức họp tham vấn với các bên liên quan, các hiệp hội, tổ chức xã hội đế cho ý kiến và xử lý các phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân liên quan đến quy định về TTHC | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | |
3 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ | Cả năm |
4 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
5 | Tổng hợp, đánh giá kết quả xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến quy định về TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2022 |
1 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, buổi làm việc tập huấn, hỗ trợ nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát, cải cách TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3 đến tháng 11/2022 |
2 | Tổ chức tập huấn, hội thảo công tác tiếp nhận, giải quyết, báo cáo và phản ánh kiến nghị về TTHC trong lĩnh vực thông tin và truyền thông | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 3 đến tháng 11/2022 |
3 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, buổi làm việc tập huấn, hỗ trợ, trao đổi kinh nghiệm thực hiện các nội dung liên quan đến cắt giảm, đơn giản hóa hoạt động kinh doanh; phân cấp giải quyết TTHC; báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
1 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, nghị quyết, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về TTHC và cải cách TTHC | Văn phòng Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan thông tin, báo chí Ngành | Cả năm |
2 | Cập nhật những thông tin, bài viết có liên quan về hoạt động kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, các trang báo, tạp chí của Ngành |
|
|
|
3 | Phối hợp lồng ghép các nội dung có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC của Bộ vào các chương trình/hội nghị thường niên/định kỳ |
|
|
|
4 | Tuyên truyền, phổ biến các quy định mới về TTHC, cách thức giải quyết TTHC hiệu quả, tiết kiệm chi phí cho tổ chức, cá nhân trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị và của Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan thông tin, báo chí Ngành | Cả năm |
5 | Hướng dẫn các cơ quan báo chí đối ngoại tuyên truyền về các quy định, chính sách cải cách TTHC cho kiều bào và người nước ngoài | Cục Thông tin đối ngoại | Văn phòng Bộ | Cả năm |
1 | Tổ chức làm việc với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về công tác khảo sát, điều tra xã hội học, kiểm soát TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Trước tháng 12/2022 |
2 | Tổ chức khảo sát, làm việc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
3 | Tổ chức khảo sát, làm việc, kiểm tra các Trung tâm Tần số khu vực | Văn phòng Bộ, Cục Tần số vô tuyến điện | Các cơ quan liên quan | Cả năm |
4 | Tổ chức khảo sát và trao đổi kinh nghiệm trong công tác cải cách TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông tại một số địa phương theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
5 | Tổ chức khảo sát, làm việc và trao đối với các Sở TTTT, tổ chức (Hiệp hội, Hội), doanh nghiệp về TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông | Văn phòng Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan liên quan | Trước tháng 12/2022 |
Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
1 | Thực hiện quy định về Bộ phận Một cửa | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Cả năm |
2 | Hướng dẫn thực hiện TTHC trong trường hợp sử dụng bộ hồ sơ mẫu | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm |
3 | Ban hành mới/ sửa đổi, bổ sung/ bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Cả năm |
4 | Cập nhật, duy trì quy trình điện tử trong giải quyết TTHC trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Cục Tin học hóa | Cả năm |
5 | Giám sát, đánh giá, thực hiện việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng Bộ, Cục Tin học hóa, các cơ quan, đơn vị có TTHC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm |
1 | Thực hiện báo cáo định kỳ gửi Văn phòng Bộ (04 báo cáo gồm: báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm) | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo |
2 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ trình Lãnh đạo Bộ xem xét, gửi Văn phòng Chính phủ (04 báo cáo gồm: báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm) | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Chậm nhất vào ngày 21 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo |
3 | Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Theo yêu cầu |
4 | Thực hiện cập nhật dữ liệu báo cáo về TTHC trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Văn phòng Bộ | Sau khi hoàn thành báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm |
1 | Duy trì, cập nhật trang tin điện tử, chuyên mục cải cách TTHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ | Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
2 | Nâng cấp, duy trì hoạt động Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cống dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông | Cục Tần số vô tuyển điện, Cục Tin học hóa, Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Cả năm |
3 | Duy trì, cập nhật đầy đủ hồ sơ TTHC, câu hỏi/trả lời về TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Cục Tin học hóa, Trung tâm Thông tin | Cả năm |
- 1 Quyết định 2232/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2020
- 2 Quyết định 2267/QĐ-BTTTT năm 2019 Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2020
- 3 Quyết định 2310/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021