UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2052/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN TỶ LỆ (%) TRÍCH LẠI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT CHO CÁC ĐƠN VỊ THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003, Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP và Nghị định số 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2004/NQ-HĐND ngày 21/12/2004 của HĐND tỉnh quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của UBND tỉnh về việc thực hiện tỷ lệ (%) trích lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho các đơn vị thu phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Công văn số 131/HĐND-KTNS ngày 05/8/2013 của Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến về cấp kinh phí, phân bổ, điều chuyển vốn, gia hạn nộp tiền SDĐ, cấp kinh phí hỗ trợ vụ Đông, dự án B-T, giải quyết chính sách ưu đãi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 885/STC-KHNS ngày 23/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đồng ý cho tiếp tục thực hiện quy định về tỷ lệ (%) trích để lại tính trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho các đơn vị thu phí, theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐ ngày 21/12/2004 của HĐND tỉnh, Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 07/6/2010 của UBND tỉnh - áp dụng từ ngày 01/01/2012 và ổn định đến khi HĐND tỉnh có quy định mới, như sau:
- Tỷ lệ trích lại cho đơn vị cung cấp nước sạch là: 10%;
- Tỷ lệ trích lại cho UBND xã, phường, thị trấn: 15%.
Điều 2. Giao các Sở: Tài chính, Xây dựng:
1. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thực hiện tỷ lệ (%) trích lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nói tại
2. Trong trường hợp cần thiết, đề xuất UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh cho bổ sung xây dựng Nghị quyết mới thay thế Nghị quyết số 28/NQ-HĐ ngày 21/12/2004, trình HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2013 để áp dụng từ năm 2014, thống nhất trên địa bàn tỉnh theo đúng khoản 3, Điều 8, Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty Cổ phần cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc; Giám đốc Công ty Cổ phần nước sạch số 2 Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 352/QĐ-CT năm 2011 về đơn giá tạm thời dịch vụ công ích: Thu gom, xử lý rác thải nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 352/QĐ-CT năm 2011 về đơn giá tạm thời dịch vụ công ích: Thu gom, xử lý rác thải nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành