- 1 Quyết định 144/2006/QĐ-TTg áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 118/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 144/2006/QĐ-TTg quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2053/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2015 |
BAN HÀNH MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 118/2009/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 144/2006/QĐ-TTg ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Mục tiêu chất lượng và Kế hoạch thực hiện Mục tiêu chất lượng năm 2015 của Cơ quan Bộ Công Thương (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng và các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc ISO chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2053/QĐ-BCT ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Để thực hiện tốt Chính sách chất lượng đã công bố, Bộ Công Thương thiết lập mục tiêu chất lượng năm 2015 bao gồm các nội dung chính như sau:
1. Bảo đảm 100% hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân được xử lý, giải quyết đúng quy định.
2. Bảo đảm 100% các văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình công tác của Bộ Công Thương được giải quyết và ban hành đúng thời gian quy định (trừ một số trường hợp cá biệt).
3. Xây dựng cơ chế chính sách để điều hành, bảo đảm đạt được mục tiêu giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng trên 7,8% ; kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 165 tỷ USD, tăng 10%; Đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, tái cơ cấu ngành Công Thương; mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện tốt các giải pháp phát triển thị trường trong nước bảo đảm đạt mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 11-12%.
4. Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, giữ vững chứng chỉ ISO trong những năm tiếp theo.
5. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ, kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, hiện đại hóa nền hành chính, tăng cường giải quyết dịch vụ công trực tuyến. Phấn đấu đạt chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của Bộ xếp thứ 2/19 Bộ, Cơ quan ngang Bộ./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2015
Bảo đảm 100% hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân được xử lý, giải quyết đúng quy định.
CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN | TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | TẦN SUẤT / THỜI HẠN HOÀN THÀNH | PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG | TẦN SUẤT BÁO CÁO | HỒ SƠ CẦN LƯU |
Tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân | Các đơn vị | Hàng tháng | Tổng số hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân đến trong tháng | Cuối tháng | Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả |
Kiểm tra việc thực hiện | Ban ISO | Hàng tháng | Tổng số hồ sơ, yêu cầu phải giải quyết; số hồ sơ, yêu cầu đã được giải quyết, số chưa hoàn thành | Cuối tháng | Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả |
Bảo đảm 100% các văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình công tác của Bộ Công Thương được giải quyết và ban hành đúng thời gian quy định (trừ một số trường hợp cá biệt).
CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN | TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | TẦN SUẤT / THỜI HẠN HOÀN THÀNH | PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG | TẦN SUẤT BÁO CÁO | HỒ SƠ CẦN LƯU |
Lập kế hoạch xây dựng văn bản qui phạm pháp luật năm 2015 | LĐB; LĐ các đơn vị | Thực hiện KH từ đầu năm | Tổng số văn bản phải ban hành; số văn bản chưa hoàn thành. | Cuối tháng theo chương trình công tác hàng tháng, quý của Chính phủ | Danh mục văn bản phải ban hành |
Xây dựng các văn bản | LDDB; LĐ các đơn vị | Hàng tháng | Tổng số văn bản phải ban hành; số văn bản chưa hoàn thành. | Cuối tháng theo chương trình công tác hàng tháng, quý của Chính phủ | Danh mục văn bản phải ban hành |
Kiểm tra việc thực hiện | Ban ISO | Hàng tháng | Số văn bản đã được ban hành, số văn bản chưa hoàn thành | Cuối tháng | Số công văn đi |
Xây dựng cơ chế chính sách để điều hành, bảo đảm đạt được mục tiêu giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng trên 7,8%; kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 165 tỷ USD, tăng 10%; Đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, tái cơ cấu ngành Công Thương; mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện tốt các giải pháp phát triển thị trường trong nước bảo đảm đạt mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 11-12%.
CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN | TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | TẦN SUẤT/ THỜI HẠN HOÀN THÀNH | PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG | TẦN SUẤT BÁO CÁO | HỒ SƠ CẦN LƯU |
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu sản xuất công nghiệp cả về ngành kinh tế kỹ thuật, vùng và giá trị mới, tăng hàm lượng khoa học công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm; Tập trung phát triển công nghiệp theo chiều sâu, đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành Công Thương; tiếp tục thực hiện quyết liệt việc tái cơ cấu, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Tiếp tục đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, tăng cường các hoạt động triển lãm quốc tế chuyên ngành, hoạt động giao thương xúc tiến các ngành hàng xuất khẩu có tiềm năng; củng cố, phát triển thị trường xuất khẩu truyền thống, tiềm năng và khai thác các thị trường mới ở Tây Á. Tiếp tục thực hiện chương trình, kế hoạch trong các hoạt động hội nhập quốc tế sâu rộng thông qua công tác đàm phán các Hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương. | LĐB; LĐ các đơn vị | Theo chương trình, kế hoạch chung của Chính phủ và của Bộ | Theo kết quả thực hiện và đánh giá của Chính phủ | Theo chương trình công tác hàng tháng, quý của Chính phủ, Bộ | Báo cáo tổng kết Bộ |
Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, giữ vững chứng chỉ ISO trong những năm tiếp theo.
CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN | TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | TẦN SUẤT/ THỜI HẠN HOÀN THÀNH | PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG | TẦN SUẤT BÁO CÁO | HỒ SƠ CẦN LƯU |
Phổ biến cho cán bộ, công chức Chính sách chất lượng, Mục tiêu chất lượng năm 2015 | LĐB; LĐ các đơn vị | Trước ngày 10 tháng 3 năm 2015 | 100% cán bộ, công chức được phổ biến | Ngay sau khi phổ biến | Mail hoặc công văn thông báo tới các đơn vị |
Cử cán bộ tham dự lớp tập huấn Chuyên gia đánh giá trưởng đánh giá nội bộ | Ban chỉ đạo ISO và Tổ giúp việc | Tháng 8 và tháng 10 năm 2015 | Danh sách hoặc Chứng chỉ tham gia khóa học | Sau mỗi kỳ thi tuyển | Danh sách lãnh đạo chuyên viên tham gia khóa học |
Đánh giá nội bộ | Ban ISO, Tổ giúp việc và các chuyên gia đánh giá trưởng, đánh giá nội bộ | Định kỳ mỗi năm 01 lần | Các điểm phù hợp và không phù hợp | Một lần sau đợt đánh giá | Phiếu yêu cầu hành động, khắc phục |
Phổ biến nâng cao nhận thức ISO & 5S cho Lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị | Ban chỉ đạo ISO và Tổ giúp việc | Trước tháng 12 năm 2015 | 100% cán bộ,công chức mới được thi tuyển vào Cơ quan Bộ | Ngay sau khi phổ biến | Danh sách CBCN dự nghe phổ biến |
5. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ, kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, hiện đại hóa nền hành chính, tăng cường giải quyết dịch vụ công trực tuyến. Phấn đấu đạt chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của Bộ xếp thứ 2/19 Bộ, Cơ quan ngang Bộ./.
CÔNG VIỆC, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP CẦN THỰC HIỆN | TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN | TẦN SUẤT/ THỜI HẠN HOÀN THÀNH | PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG | TẦN SUẤT BÁO CÁO | HỒ SƠ CẦN LƯU |
Lập kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật các thủ tục hành chính năm 2014 | Vụ TCCB, PC | Thực hiện KH từ đầu năm | Các công việc triển khai /tổng số công việc theo kế hoạch, quyết định | Cuối mỗi tháng hoặc theo chương trình, kế hoạch đề ra | Kết quả công việc |
Triển khai kế hoạch cải cách hành chính, rà soát, đánh giá, cập nhật các thủ tục hành chính | Các đơn vị | Hàng tháng | Các công việc triển khai /tổng số công việc theo kế hoạch, quyết định | Cuối mỗi tháng hoặc theo chương trình, kế hoạch đề ra | Kết quả công việc |
Kiểm tra việc thực hiện | Ban ISO | Hàng tháng | Các công việc đã hoàn thành,các công việc chưa hoàn thành | Cuối quý | Số công văn đi, kết quả công việc |
BỘ CÔNG THƯƠNG | THEO DÕI THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2015 | Lần ban hành: 01 | ||||||
Ngày hiệu lực: 01/01/2015 | ||||||||
Theo dõi thực hiện Mục tiêu | Tháng, năm 2015 | Ghi chú | ||||||
01/2015* | 02/2015 | 03/2015 | 4/2015 | 5/2015 | 6/2015 |
| ||
1. Bảo đảm 100% hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân được xử lý, giải quyết đúng quy định. 2. Bảo đảm 100% các văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình công tác của Bộ Công Thương được giải quyết và ban hành đúng thời gian quy định (trừ một số trường hợp cá biệt). 3. Xây dựng cơ chế chính sách để điều hành, bảo đảm đạt được mục tiêu giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng trên 7,8% ; kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 165 tỷ USD, tăng 10%; Đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, tái cơ cấu ngành Công Thương; mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện tốt các giải pháp phát triển thị trường trong nước bảo đảm đạt mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 11-12%. 4. Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, giữ vững chứng chỉ ISO trong những năm tiếp theo. 5. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ, kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, hiện đại hóa nền hành chính, tăng cường giải quyết dịch vụ công trực tuyến. Phấn đấu đạt chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của Bộ xếp thứ 2/19 Bộ, Cơ quan ngang Bộ./. |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* CHÚ Ý: Cột các tháng ghi kết quả thực hiện theo mức độ khác nhau: Tốt, Trung bình và Kém
| Đại diện lãnh đạo - QMR |
BỘ CÔNG THƯƠNG | THEO DÕI THỰC HIỆN MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NĂM 2015 | Lần ban hành: 01 | ||||||
Ngày hiệu lực: 01/01/2015 | ||||||||
Theo dõi thực hiện Mục tiêu | Tháng, năm 2015 | Ghi chú | ||||||
7/2015* | 8/2015 | 9/2015 | 10/2015 | 11/2015 | 12/2015 |
| ||
1. Bảo đảm 100% hồ sơ, yêu cầu của tổ chức, cá nhân được xử lý, giải quyết đúng quy định. 2. Bảo đảm 100% các văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình công tác của Bộ Công Thương được giải quyết và ban hành đúng thời gian quy định (trừ một số trường hợp cá biệt). 3. Xây dựng cơ chế chính sách để điều hành, bảo đảm đạt được mục tiêu giá trị gia tăng sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng trên 7,8% ; kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 165 tỷ USD, tăng 10%; Đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, tái cơ cấu ngành Công Thương; mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện tốt các giải pháp phát triển thị trường trong nước bảo đảm đạt mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 11-12%. 4. Tiếp tục duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, giữ vững chứng chỉ ISO trong những năm tiếp theo. 5. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ, kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính, hiện đại hóa nền hành chính, tăng cường giải quyết dịch vụ công trực tuyến. Phấn đấu đạt chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của Bộ xếp thứ 2/19 Bộ, Cơ quan ngang Bộ./. |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* CHÚ Ý: Cột các tháng ghi kết quả thực hiện theo mức độ khác nhau: Tốt, Trung bình và Kém
| Đại diện lãnh đạo - QMR |
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3 Quyết định 2968/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng cho các loại hình cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Thông tư 01/2010/TT-BKHCN quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Quyết định 118/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 144/2006/QĐ-TTg quy định áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 144/2006/QĐ-TTg áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Thông tư 01/2010/TT-BKHCN quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Quyết định 2968/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng cho các loại hình cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành