Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2058/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 26 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg, ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT, ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bình Dương tại Tờ trình số 629/TTr-CTK, ngày 08 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Giao Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT);
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 3;
- Báo Bình Dương, Đài PTTH Bình Dương;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP (Dg, Th), Ch, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2058/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Dương)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.2

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

 

 

 

 

 

1.1.2.8

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01128

Cục Thống kê

Sở, ban ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.3

Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức thống kê bộ, ngành; củng cố nhân lực thống kê cho bộ, ngành và địa phương

0123

Sở nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Kiện toàn mô hình tổ chức;

- Kiện toàn các chức danh Lãnh đạo và bổ sung nguồn nhân lực;

- Đề xuất bổ sung nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê Sở, ngành, xã, phường, thị trấn.

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp

0131

 

 

 

 

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Sở Nội Vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

1.3.1.2

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Sở Nội Vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước

1.3.1.3

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Sở Nội Vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

 

 

 

 

 

1.3.2.1

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Sở Nội Vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.3.2.2

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Sở Nội Vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

- Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê.

1.3.2.4

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin... với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia

01324

Sở Nội Vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

- Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn

0133

 

 

 

 

 

1.3.3.1

Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê đối với các vùng khó khăn

01331

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hàng năm

Ban hành văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ

1.3.3.2

Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận...đối với công chức, viên chức tại vùng khó khăn

01332

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Báo cáo rà soát nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn;

- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn;

- Số lượng công chức, viên chức tại vùng khó khăn được tuyển dụng, tiếp nhận theo chính sách của Đảng, nhà nước.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

 

 

 

 

1.4.5

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại Bộ, ngành và địa phương

0145

 

 

 

 

 

1.4.5.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại Sở, ngành và địa phương

01451

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê cho Sở, ngành và địa phương

1.4.5.3

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm

01453

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.4.5.4

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại Sở, ban ngành và địa phương

01454

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do Sở, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do sở, ngành và UBND cấp tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức.

1.4.5.5

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, Sở ban ngành

01455

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

- Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê;

- Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.4.6

Hợp tác, liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng

0146

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; Sở, ban ngành Tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng, đội ngũ giảng viên;

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.3

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0223

 

 

 

 

 

2.2.3.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02231

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.2.3.3

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

02233

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2026

2030

- Số cơ quan thống kê sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành;

- Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng.

2.4

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

024

 

 

 

 

 

2.4.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0241

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2025

- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

- Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

2.4.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0242

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.4.2.1

Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02421

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2030

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

- Xây dựng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê (Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; Phần mềm khai thác dữ liệu hành chính từ Tổng cục Thuế; phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử cấp quốc gia; phần mềm sử dụng bản đồ số GIS và ảnh viễn thám cho thống kê cây trồng...);

- Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

- Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

- Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê Sở, Ngành ở địa phương

03121

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau

3.1.2.2

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các sở, ngành liên quan

03122

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các sở, ngành liên quan

3.1.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

 

 

 

 

3.1.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.1.3.3

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025

2030

- Báo cáo kết quả nghiên cứu;

- Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

3.1.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

 

 

 

 

3.1.4.5

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03145

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.2

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.2

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0422

 

 

 

 

 

4.2.2.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

04221

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.2.2.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04222

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.2.2.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04223

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.3

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0431

 

 

 

 

 

4.3.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành

04311

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã

4.3.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế-xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04312

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

4.3.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0432

 

 

 

 

 

4.3.2.4

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh

04324

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Số lượng maket số liệu kinh tế-xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS);

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê.

4.4

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

044

 

 

 

 

 

4.4.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0441

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.4.1.4

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04414

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, của UBND cấp tỉnh

4.4.1.5

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

04415

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

4.4.1.6

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm

04416

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website...

9

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

09

 

 

 

 

 

9.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện CLTK21-30

091

 

 

 

 

 

9.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược

0911

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Dự toán kinh phí thực hiện CLTK21-30 hàng năm được phê duyệt;

- Kinh phí thực hiện CLPTTK được huy động và phê duyệt.

9.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược

0912

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK của Hệ thống thống kê tập trung, sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phân bổ cho các đơn vị thực hiện

9.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0913

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLPTTK từ các nguồn khác được huy động và phê duyệt để thực hiện Chiến lược

9.2

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

092

 

 

 

 

 

9.2.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0921

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được Hệ thống thống kê tập trung, sở, ngành và UBND cấp tỉnh phê duyệt

9.2.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0922

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm của Hệ thống thống kê tập trung, sở, ngành và UBND cấp tỉnh được phân bổ

9.3

Xây dựng trung tâm dữ liệu thống kê tập trung từ nguồn vốn đầu tư công

093

 

 

 

 

 

9.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0931

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm cho từng hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt

9.3.2

Phân bổ kinh phí Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia

0932

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2030

Kinh phí thực hiện Đề án hàng năm được phân bổ

9.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

094

 

 

 

 

 

9.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0941

Cục Thống kê

Sở Tài chính; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2030

- Dự toán kinh phí Đề án hàng năm được phê duyệt;

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc được tăng cường.

9.4.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê quốc gia

0942

Sở Tài chính

Cục Thống kê; Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2030

Kế hoạch phân bổ (Bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đào tạo, bồi dưỡng).

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

10

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

10

 

 

 

 

 

10.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Tổ thư ký giúp việc thực hiện CLTK21-30

101

 

 

 

 

 

10.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh

1012

 

 

 

 

 

10.1.2.1

Thành lập Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện chiến lược cấp tỉnh

10121

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược các tỉnh

10.1.2.2

Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện chiến lược cấp tỉnh

10122

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2026

Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược các tỉnh

10.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

102

 

 

 

 

 

10.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh

1022

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022; 2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của tỉnh được ban hành

10.2.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND cấp tỉnh

10221

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND cấp tỉnh được ban hành

10.2.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh

10222

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND cấp tỉnh được cập nhật

10.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

103

 

 

 

 

 

10.3.3

Hội nghị cấp tỉnh do UBND cấp tỉnh chủ trì

1033

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Tháng 8/2022

01 hội nghị do UBND cấp tỉnh chủ trì

11

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

11

 

 

 

 

 

11.3

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

113

 

 

 

 

 

11.3.2

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

1132

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

11.4

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

114

 

 

 

 

 

11.4.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

1141

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

11.4.3

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

1143

 

 

 

 

 

11.4.3.2

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

11432

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của địa phương (Từ Tháng 9-12/2025)

11.4.4

Tổng kết thực hiện CLTK21-30

1144

 

 

 

 

 

11.4.4.2

Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30 tại địa phương

11442

Cục Thống kê

Sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

- Báo cáo tổng kết của sở, ngành, địa phương (Từ Tháng 7-10/2030);

- Tổ chức Hội nghị tổng kết (Tháng 10-12/2030).