UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2066/2006/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 17 tháng 10 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo ngày 18/6/2004;
Căn cứ Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo;
Xét Tờ trình sô 1213/TTr.SNV ngày 10/8/2006 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về trình tự thủ tục giải quyết công việc hành chính thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long".
Điều 2. Giao Trưởng ban Tôn giáo – Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện quy định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Tôn giáo – Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện - thị và Trưởng phòng Tôn giáo – Dân tộc các huyện, thị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2066/2006/QĐ-UBND ngày 17/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Mục 1. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Điều 1. Đăng ký hoạt động tôn giáo.
Căn cứ Điều 16 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 6 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo:
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động tôn giáo (theo mẫu số 1).
- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý giáo luật.
- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, và những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức tôn giáo.
- Số bộ hồ sơ: hồ sơ lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Công nhận tổ chức tôn giáo.
Căn cứ Khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 8 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo:
1. Đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh:
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2).
- Giáo lý, giáo luật, Hiến chương, Điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo của Ban Tôn giáo – Dân tộc tỉnh.
- Bản xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định của Ban Tôn giáo – Dân tộc tỉnh.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 2 bộ.
b- Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp, nhận và trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
c- Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 2).
- Giáo lý, Giáo luật, Hiến chương, Điều lệ của tổ chức tôn giáo.
- Văn bản của UBND tỉnh xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt đông ổn định.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
b- Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh để Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh có văn bản xác nhận tổ chức tôn giáo xin công nhận có hoạt động ổn định. Sau khi có văn bản xác nhận của UBND tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đến Thủ tướng Chính phủ để được xem xét.
c- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 2. THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC.
Điều 3. Việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Căn cứ Điều 17 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 9 và 10 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản của tổ chức tôn giáo đề nghị xin thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (theo mẫu số 15).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 3. ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN, DÒNG TU, TU VIỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC TU HÀNH TẬP THỂ KHÁC
Điều 4. Đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo.
Căn cứ Khoản 2 Điều 19 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 11 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký hoạt động Hội đoàn tôn giáo (theo mẫu số 3).
- Danh sách những người tham gia điều hành Hội đoàn.
- Nội qui, qui chế hoặc điều lệ hoạt động của Hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của Hội đoàn.
- Số bộ hồ sơ: hồ sơ lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc các huyện, thị nếu hội đoàn có phạm vi hoạt động trong 01 huyện, thị xã.
Hồ sơ nộp và trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị.
3. Thời hạn giải quyết:
a- Thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu quá thời gian quy định, các cơ quan có thẩm quyền không có ý khác thì hội đoàn được hoạt động theo nội dung đã đăng ký.
Điều 5. Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác.
Căn cứ vào Điều 20 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 12 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện (theo mẫu số 4).
- Danh sách tu sĩ.
- Nội quy, quy chế hoặc Điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội của dòng tu, tu viện hoặc tổ chức tu hành tập thể.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
a- Hồ sơ nộp và nhận trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc các huyện, thị nếu hội đoàn có phạm vi hoạt động trong 01 huyện, thị xã .
b- Hồ sơ nộp và nhận trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị trong tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết:
a- Thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời gian quy định, các cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác, trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 4. THÀNH LẬP, MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Điều 6. Thành lập trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo.
Căn cứ vào Điều 24 của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 13 của Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị thành lập Trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo (theo mẫu số 5).
- Đề án thành lập trường, trong đó nêu rõ: tên, tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập trường, tên trường, địa điểm dự kiến đặt trường kèm theo hồ sơ về đất đai, khả năng đảm bảo về tài chính, cơ sở vật chất, mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quy mô, chương trình giảng dạy, dự thảo quy chế hoạt động, dự thảo quy chế tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, dự kiến Ban giám hiệu hoặc Ban giám đốc kèm theo danh sách trích ngang, dự kiến đội ngũ giáo viên.
- Ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh nơi dự kiến địa điểm đặt trường.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh để Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh có ý kiến về việc thành lập Trường. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đến Thủ tướng Chính phủ để được xem xét.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.
Căn cứ vào Điều 24 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 15 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 16).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 5. PHONG CHỨC, PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH TRONG TÔN GIÁO
Điều 8. Phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, chức sắc, nhà tu hành trong tôn giáo.
Căn cứ vào Điều 22 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo (không áp dụng đối với những trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP).
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 17).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú.
- Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 6. THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Điều 9. Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
Căn cứ vào Điều 23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 18 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu số 6).
- Văn bản điều động thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND huyện, thị nơi đi trước 07 ngày kể từ ngày có Quyết định thuyên chuyển.
Điều 10. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
Căn cứ vào Điều 23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 19 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (theo mẫu số 7).
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời gian quy định mà UBND cấp huyện không có ý kiến khác thì chức sắc, nhà tu hành có quyền hoạt động tôn giáo tại địa điểm đã đăng ký.
- Trường hợp chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thì hồ sơ thuyên chuyển nộp cho UBND cấp tỉnh nơi đến. Khi chưa có chấp thuận của UBND cấp tỉnh nơi đến thì chức sắc, nhà tu hành không được hoạt động tôn giáo tại nơi định thuyên chuyển đến.
Mục 1. ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO HÀNG NĂM CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Điều 11. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
Căn cứ vào Điều 12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 20 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu số 08). Nội dung nêu rõ: người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động.
- Bản đăng ký phải gởi trước ngày 15 tháng 10 hàng năm (riêng đối với các họ đạo Công giáo có thể sử dụng lịch phụng vụ của giáo phận thay cho chương trình hoạt động khi đăng ký với chính quyền địa phương).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nếu quá thời hạn quy định mà UBND cấp xã không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được thực hiện hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
Điều 12. Đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở:
Căn cứ vào Điều 12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu số 18).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
a- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị nếu hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị trực thuộc tỉnh.
b- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ở nhiều huyện, thị trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết:
a- Thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Đăng ký người vào tu tại cơ sở tôn giáo:
Căn cứ vào khoản 2 Điều 21 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 22 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đăng ký người vào tu (theo mẫu số 11).
- Danh sách người vào tu.
- Sơ yếu lý lịch, có xác nhận của UBND cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú.
- Cam kết của người vào tu.
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên vào tu).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại UBND cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận người vào tu.
Mục 3. HỘI NGHỊ, ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Điều 14. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo.
Căn cứ vào Điều 18 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 23, Điều 24 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở:
a- Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu số 9).
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Kế hoạch chương trình tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội.
- Số bộ hồ sơ: hồ sơ lập thành 02 bộ.
b- Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị.
c- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Tổ chức hội nghị, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo của tổ chức tôn giáo:
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội (theo mẫu số 9).
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
- Kế hoạch chương trình tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội.
- Ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
b- Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh để Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh có ý kiến về việc tổ chức hội nghị, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo. Sau khi có ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh, tổ chức tôn giáo gửi hồ sơ đến Ban Tôn giáo Chính phủ để được xem xét.
c- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a- Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, đại hội của các tổ chức tôn giáo (theo mẫu số 9).
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
- Kế hoạch chương trình tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
b- Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
c- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 4. CÁC CUỘC LỄ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO DIỄN RA NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Điều 16. Các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo.
Căn cứ vào Điều 25 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 26 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu số 19).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
a- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị nếu cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi 01 huyện, thị trực thuộc tỉnh.
b- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh nếu cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ ở nhiều huyện, thị trong tỉnh hoặc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thời hạn giải quyết
a- Thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b- Thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 5. GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH NGOÀI SƠ SỞ TÔN GIÁO
Điều 17. Giảng đạo, truyền đạo của các chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 11 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 27 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (theo mẫu số 10).
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Phòng Tôn giáo – Dân tộc huyện, thị.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Mục 6. CẢI TẠO, NÂNG CẤP, XÂY DỰNG MỚI CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TÔN GIÁO
Căn cứ vào Điều 30 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép xây dựng (nội dung đơn nêu rõ: lý do, kích thước, kinh phí …), có xác nhận của UBND cấp xã.
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình.
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại Ban Tôn giáo - Dân tộc tỉnh.
3. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mục 7. TỔ CHỨC QUYÊN GÓP CỦA CƠ SỞ TÍN NGƯỠNG, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Điều 19. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Căn cứ vào Điều 28 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo và Điều 30 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
1. Hồ sơ gồm:
- Bản thông báo tổ chức quyên góp, nội dung nêu rõ: mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp, cam kết của tổ chức tôn giáo về thực hiện nội dung thông báo nầy (theo mẫu số 20).
- Số bộ hồ sơ: Lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại UBND cấp xã, nếu tổ chức quyên góp trong phạm vi 01 xã (bản thông báo nầy phải gởi trước 15 ngày).
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại UBND cấp huyện, nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi 01 xã (bản thông báo nầy phải gởi trước 15 ngày).
- Hồ sơ nộp và nhận, trả kết quả tại UBND cấp tỉnh, nếu tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi 01 huyện (bản thông báo nầy phải gởi trước 15 ngày)./.
- 1 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 2 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 1 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 105/QĐHC-CTUBND quy định quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị định 22/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 4 Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 105/QĐHC-CTUBND quy định quy trình giải quyết công việc hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015