BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/QĐ-QLCL | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP ĐOÀN THẨM TRA XÉT CHẾ ĐỘ KIỂM TRA GIẢM CƠ SỞ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15/7/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc ban hành Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu;
Căn cứ hồ sơ đề nghị được giảm tần suất kiểm tra của các doanh nghiệp và báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí liên quan đến việc xét giảm tần suất kiểm tra của Trung tâm CL, ATVS&TYTS vùng 6;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Chất lượng Thực phẩm Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Đoàn thẩm tra xét chế độ kiểm tra giảm cơ sở sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu. Thành phần đoàn, danh sách các doanh nghiệp xem phụ lục 1 kèm theo.
Điều 2. Trưởng Đoàn thẩm tra có trách nhiệm chỉ đạo các thành viên trong đoàn thực hiện thẩm tra theo đúng kế hoạch, thẩm tra các nội dung theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 2147/QĐ-BNN-QLCL ngày 15/7/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và gửi báo cáo kết quả thẩm tra về Cục ngay sau khi kết thúc thẩm tra.
Điều 3. Nội dung yêu cầu cho việc đánh giá phòng kiểm nghiệm của doanh nghiệp theo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Trung tâm CL, ATVS&TYTS vùng 6 có trách nhiệm thông báo kế hoạch, nội dung cần chuẩn bị đến các doanh nghiệp và bố trí phương tiện đi lại cho đoàn thực hiện thẩm tra doanh nghiệp. Chi phí đi lại, lưu trú và công tác phí cho cán bộ tham gia đoàn thẩm tra do các đơn vị có cán bộ tham gia đoàn thanh toán.
Điều 5. Các Ông Chánh Văn Phòng, Trưởng Phòng Quản lý Chất lượng Thực phẩm Thủy sản. Trưởng Phòng Quản lý Kiểm nghiệm, Giám đốc Trung tâm CL, ATVS&TYTS vùng 6; Giám đốc các Doanh nghiệp và các Ông/Bà có tên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
THÀNH PHẦN ĐOÀN VÀ KẾ HOẠCH THẨM TRA XÉT CHẾ ĐỘ GIẢM KIỂM TRA
(Kèm theo Quyết định số 207/QĐ-QLCL ngày 05/9/2008 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
I. THÀNH PHẦN ĐOÀN:
1. Ông Nguyễn Đình Thụ, Trưởng phòng, Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản: Trưởng đoàn.
2. Ông Phan Thanh Phong, Trưởng phòng kiểm nghiệm Trung tâm CL, ATVS&TYTS vùng 6: Thành viên.
3. Bà Huỳnh Thị Ngọc Liên, Phó trưởng phòng Kiểm nghiệm Trung tâm CL, ATVS&TYTS vùng 6: Thành viên.
4. Ông Giang Minh Thọ, Cán bộ Phòng Quản lý Kiểm nghiệm, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Thành viên.
5. Ông Nguyễn Văn Thuận, Chuyên viên Phòng Quản lý Chất lượng thực phẩm thủy sản Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản: Thành viên.
Tham gia Đoàn thẩm tra có đại diện của Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP)
II. DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP:
TT | Tỉnh/ Thành phố | Mã số | Tên Doanh nghiệp | Địa chỉ | Thời gian |
1 | An Giang | DL 07 | Xí nghiệp Đông lạnh 7-Công ty Cổ phần XNK TS An Giang | 1234 Trần Hưng Đạo, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang | 9/9/2008 |
2 | An Giang | DL 09 | Xí nghiệp Đông lạnh AGF 9 – Công ty Cổ phần XNK Thủy sản An Giang | 2222 Trần Hưng Đạo, phường Bình Đức, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang | |
3 | Cần Thơ | DL 183 | Công ty Cổ phần Thủy sản Mê Kông – MEKONGFISH Co. | Khu công nghiệp Trà Nóc, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ | 10/9/2008 |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG YÊU CẦU VIỆC ĐÁNH GIÁ PHÒNG KIỂM NGHIỆM
(Kèm theo Quyết định số 207/QĐ-QLCL ngày 05/9/2008 của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản)
1. Yêu cầu đối với Đoàn đánh giá:
1.1. Căn cứ đánh giá: Tạm thời sử dụng quy định trong dự thảo Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm doanh nghiệp thực hiện giảm kiểm tra.
1.2. Phương pháp đánh giá: Việc đánh giá năng lực kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được tiến hành dựa trên dự thảo biểu mẫu đánh giá gửi kèm. Khi tiến hành đánh giá cần ghi nhận hiện trạng năng lực phòng kiểm nghiệm với 02 nội dung sau:
a. Đánh giá sự phù hợp của hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm (Phần 1 Dự thảo biểu mẫu đánh giá), trong đó lưu ý đối với Phòng thử nghiệm đã được công nhận ISO/EC 17025, thực hiện thẩm tra những yêu cầu về quản lý hệ thống chất lượng Phòng thử nghiệm. Đối với Phòng thử nghiệm chưa được công nhận ISO/IEC 17025, tiến hành đánh giá chi tiết theo biểu mẫu.
b. Đánh giá năng lực phân tích đối với từng chỉ tiêu mà Doanh nghiệp đề nghị (Phần 2 Dự thảo biểu mẫu đánh giá). Trong đó cần lưu ý:
- Lập danh mục chỉ tiêu cần phải kiểm tra theo yêu cầu của chương trình quản lý chất lượng theo HACCP của Doanh nghiệp.
- Đối chiếu danh mục chỉ tiêu cần kiểm tra so với hiện trạng năng lực phân tích của doanh nghiệp.
- Tiến hành đánh giá năng lực phân tích cho từng chỉ tiêu mà doanh nghiệp có khả năng phân tích theo các nội dung đánh giá nêu tại Phần 2 dự thảo biểu mẫu (mỗi chỉ tiêu được đánh giá bằng 1 biểu mẫu).
c. Báo cáo kết quả đánh giá: Ghi nhận hiện trạng năng lực của phòng kiểm nghiệm theo mẫu nêu trong Phụ lục 2 Dự thảo quy định.
Trường hợp một số quy định của dự thảo biểu mẫu không phù hợp, Đoàn đánh giá có thể đề xuất sửa đổi.
2. Yêu cầu đối với Doanh nghiệp được đánh giá:
2.1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết phục vụ cho Đoàn đánh giá.
2.2. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Đoàn đánh giá có thể kiểm tra tay nghề của kiểm nghiệm viên tại Phòng kiểm nghiệm của Doanh nghiệp.
2.3. Do thời gian thẩm tra tại doanh nghiệp hạn chế, do vậy đối với những chỉ tiêu phân tích cần nhiều thời gian như các chỉ tiêu vi sinh, đề nghị phòng kiểm nghiệm của các Doanh nghiệm có nhiều mẫu phân tích cần bố trí, sắp xếp gối nhau (các mẫu tiến hành phân tích tại nhiều công đoạn khác nhau) nhằm tạo điều kiện cho đoàn có thể đánh giá chính xác toàn bộ quy trình thử nghiệm của chỉ tiêu đó.
- 1 Báo cáo 2275/QLCL-CL2 năm 2013 kết quả kiểm tra việc thực hiện Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT tại tỉnh miền bắc, trung và nam bộ do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 2 Quyết định 2147/QĐ-BNN-QLCL năm 2008 ban hành Quy định tạm thời về tần suất kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và lấy mẫu kiểm tra lô hàng thủy sản xuất khẩu của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Quyết định 29/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành