ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 207/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 14 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LOẠI THÔN VÀ MỨC PHỤ CẤP CỦA TRƯỞNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 107/2003/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể, ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 74/TTr-SNV ngày 24/01/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh loại thôn, mức phụ cấp hàng tháng của Trưởng thôn như sau:
1. Điều chỉnh các thôn Nà Khun, Nà Lẹng, Pò Đồn xã Lương Hạ; thôn Đồng Tâm xã Kim Lư; thôn Pàn Khe xã Lam Sơn; thôn Nà Diệc xã Lạng San; thôn Nà Dài xã Cư Lễ; thôn Khuổi Nà xã Đổng Xá; thôn Nà Dăm xã Xuân Dương, huyện Na Rì từ loại 3 lên loại 2, mức phụ cấp hàng tháng của Trưởng thôn là 0,75 mức lương tối thiểu;
2. Điều chỉnh thôn Pò Nim xã Cường Lợi; thôn Chợ Mới xã Lạng San; thôn Nà Lẹng, Cốc Phia xã Ân Tình, huyện Na Rì từ loại 2 lên loại 1, mức phụ cấp hàng tháng của Trưởng thôn là 0,8 mức lương tối thiểu.
Thời gian hưởng phụ cấp kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Na Rì, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2010 ban hành
- 3 Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị quyết 107/2003/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1593/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp của Trưởng thôn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Nghị quyết 107/2003/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc và Phó các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Bắc Kạn ban hành