ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2070/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 7/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số: 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số: 503/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 844/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tỷ lệ phần trăm trích lập kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1838/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm Trưởng ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số: 163/VNFF-BĐH ngày 31/8/2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016;
Căn cứ Văn bản số: 10/VNFF-BĐH ngày 14/02/2014 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thư xác nhận số dư năm 2013, Văn bản số 84/VNFF-BĐH ngày 28/01/2016 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc đối chiếu, xác nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 579/QĐ-UBND ngày 22/4/2016, Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt hệ số chi trả dịch vụ môi trường rừng (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số: 1991/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và cán bộ, công chức kiêm nhiệm tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 162/TTr-SNN ngày 05/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo nội dung chi tiết đính kèm.
Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện: Ngân Sơn, Pác Nặm, Ba Bể, Chợ Đồn, Vườn Quốc gia Ba Bể tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt và quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, Giám đốc Vườn Quốc gia Ba Bể, Trưởng ban Quản lý Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, Chủ tịch Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ngân Sơn, Pác Nặm, Ba Bể, Chợ Đồn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Căn cứ Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 7/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số: 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số: 503/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 841/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 844/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1702/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tỷ lệ phần trăm trích lập kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1838/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân về việc bổ nhiệm Trưởng ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 2065/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số: 163/VNFF-BĐH ngày 31/8/2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016;
Căn cứ Văn bản số: 10/VNFF-BĐH ngày 14/02/2014 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thư xác nhận số dư năm 2013, Văn bản số: 84/VNFF-BĐH ngày 28/01/2016 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc đối chiếu, xác nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 760/QĐ-UBND ngày 30/5/2016, Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt hệ số chi trả dịch vụ môi trường rừng (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số: 1991/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và cán bộ, công chức kiêm nhiệm tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn.
- Xác định đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR).
- Xác định phạm vi, đối tượng, diện tích rừng được chi trả tiền DVMTR.
- Kế hoạch sử dụng tiền chi trả DVMTR được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ủy thác từ nguồn chi trả của Công ty thủy điện Tuyên Quang và nhà máy thủy điện Chiêm Hóa.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHI TRẢ
1. Phạm vi
Toàn bộ diện tích rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa có cung ứng DVMTR trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đủ điều kiện lập hồ sơ chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tổng diện tích (đã quy đổi) là là 89.133,32ha trên địa bàn 04 huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn, Pác Nặm.
2. Đối tượng được chi trả
- Các chủ rừng là tổ chức được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được giao.
- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được nhà nước giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp được nhà nước giao.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nước.
- Các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (các tổ chức này phải lập kế hoạch quản lý bảo vệ rừng đề nghị hỗ trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THU VÀ CHI TRẢ DVMTR
1. Kế hoạch và kết quả thu tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Đối tượng thu: Nhà máy thủy điện trực thuộc EVN.
b) Nguồn kinh phí thu từ đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng năm 2016 là: 8.373.817.033 đồng (Tám tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười bảy nghìn không trăm ba mươi ba đồng), trong đó:
- Kinh phí năm 2015 chuyển sang: 3.477.047.033 đồng.
- Kế hoạch thu năm 2016: 4.896.770.000 đồng.
(Chi tiết tại biểu 01)
2. Kế hoạch chi tiền dịch vụ môi trường rừng
a) Kế hoạch chi:
- Tổng dự toán kế hoạch chi là: 8.373.817.033 đồng (Tám tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười bảy nghìn không trăm ba mươi ba đồng).
- Kế hoạch phân bổ sử dụng kinh phí theo quy định tại Nghị định số: 99/2010/NĐCP ngày 24/9/2010 của Chính phủ, cụ thể như sau:
+ Kinh phí sử dụng để tính đơn giá làm căn cứ chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng là: 6.273.305.823 đồng.
(Chi tiết tại biểu 02)
+ Kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng là: 1.291.916.262 đồng.
(Chi tiết tại biểu 04, 05, 06a, 06b, 07a, 07b, 08, 09)
+ Kinh phí dự phòng: Do kinh phí dự phòng (05%) của năm 2015 chưa sử dụng nên chuyển sang năm 2016 để sử dụng làm kinh phí dự phòng năm 2016 (hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được giao, khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp có thiên tai, khô hạn) là: 808.594.948 đồng.
b) Phạm vi, đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng:
- Phạm vi: Toàn bộ diện tích rừng trên địa bàn tỉnh thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa đủ điều kiện lập hồ sơ chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tổng diện tích (đã quy đổi) là 89.133,32ha trên địa bàn 04 huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn, Pác Nặm (Theo kết quả tổng hợp kê khai diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa của các chủ rừng trên địa bàn tỉnh), cụ thể như sau:
- Diện tích rừng do các tổ chức quản lý là: 11.254,23ha, trong đó:
+ Diện tích rừng do Vườn Quốc gia Ba Bể quản lý: 7.820,21 ha.
+ Diện tích rừng do Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc quản lý: 2.279,56ha.
+ Diện tích rừng do Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn quản lý: 502,66ha.
+ Diện tích rừng do Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể quản lý: 596,57ha.
+ Diện tích rừng do BCH quân sự huyện Ngân Sơn quản lý: 55,23ha.
- Diện tích rừng của tổ chức không phải là chủ rừng là: 30.008,05ha, trong đó:
+ UBND xã thuộc huyện Chợ Đồn: 8.001,88ha.
+ UBND xã thuộc huyện Ba Bể: 10.492,14ha.
+ UBND xã thuộc huyện Ngân Sơn: 3.437,38ha.
+ UBND xã thuộc huyện Pác Nặm: 8.076,65ha.
- Diện tích rừng của chủ rừng là cộng đồng: 9.307,18ha, cụ thể:
+ Chủ rừng là cộng đồng huyện Ba Bể: 6.641,87ha.
+ Chủ rừng là cộng đồng huyện Pác Nặm: 2.665,31ha.
- Diện tích rừng của chủ rừng là hộ gia đình cá nhân: 38.563,86ha, cụ thể:
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Chợ Đồn: 8.069,06ha.
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Ba Bể: 13.690,41ha.
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Ngân Sơn: 6.679,00ha.
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân thuộc huyện Pác Nặm: 10.125,39ha.
(Chi tiết tại biểu 03)
3. Đơn giá chi trả dịch vụ môi trường rừng
Trên cơ sở kế hoạch, kết quả thu tiền DVMTR và diện tích rừng cung ứng DVMTR thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa, đơn giá chi trả bình quân cho các chủ rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa là: Tổng kinh phí chi trả cho các chủ rừng/Tổng diện tích chi trả: 6.273.305.823 đồng/89.133,32ha = 70.381 đồng/ha, làm tròn là 70.000 đồng/ha.
(Chi tiết tại biểu 02)
4. Nội dung và kế hoạch sử dụng 10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
* Tổng dự toán kinh phí quản lý của Quỹ là: 1.291.916.262 đồng. Bao gồm:
+ Kinh phí quản lý năm 2015 còn dư chuyển sang: 609.687.672 đồng.
+ Kinh phí quản lý năm 2016: 682.228.590 đồng.
* Nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng:
- Tiền lương.
- Phụ cấp lương (kiêm nhiệm, làm thêm giờ).
- Phúc lợi tập thể.
- Chi TT dịch vụ công cộng (điện, nước, xăng xe …).
- Vật tư văn phòng (văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ văn phòng …).
- Thông tin, tuyên truyền, liên lạc.
- Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ.
- Công tác phí.
- Chi phí thuê mướn.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn.
- Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn.
- Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn.
- Chi khác.
5. Phương pháp thực hiện
a) Thời gian thực hiện chi trả: Đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2017.
b) Chi trả theo hình thức:
- Căn cứ kế hoạch thu, chi tiền DVMTR được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chuyển tạm ứng tiền chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng như sau:
+ Mức tạm ứng: 80% số tiền DVMTR của các đơn vị.
+ Số lần tiền tạm ứng: 01 lần.
+ Hình thức: Chuyển trực tiếp vào tài khoản của các chủ rừng theo danh sách, diện tích rừng đủ điều kiện được chi trả DVMTR cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thanh toán tiền chi trả DVMTR cho các chủ rừng:
+ Thanh toán 20% tiền DVMTR còn lại cho chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.
+ Thanh toán 100% tiền DVMTR cho các chủ rừng là hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng: Thanh toán đến từng thôn (kèm theo Biểu thống kê loại rừng, diện tích và kinh phí được chi trả theo kế hoạch chi tiết đến từng chủ rừng), sau đó căn cứ biểu thống kê này, trưởng thôn sẽ chi trả tiền DVMTR cho từng chủ rừng cung cấp DVMTR, chủ rừng ký nhận với trưởng thôn.
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước về chế độ quản lý tài chính để quản lý sử dụng nguồn kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chi trả DVMTR năm 2016 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng tiến độ, sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh hướng dẫn các chủ rừng là tổ chức về trình tự thủ tục kiểm tra, nghiệm thu và tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR; chủ động phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai công tác chi trả DVMTR theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả DVMTR; tổng hợp tình hình thực hiện chi trả DVMTR toàn tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 19 Thông tư 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC.
KẾ HOẠCH THU TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung | Nguồn thu tiền DVMTR (đồng) | Ghi chú |
I | Kinh phí năm 2015 chuyển sang năm 2016 | 3.477.047.033 |
|
1 | Kinh phí quản lý (10%) năm 2015 còn dư | 609.687.672 |
|
2 | Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng do làm tròn đơn giá | 11.059.316 |
|
3 | Kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng) | 122.189.200 |
|
4 | Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015 đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015 | 1.556.705.000 |
|
5 | Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng | 808.594.948 |
|
6 | Tiền lãi ngân hàng | 368.810.897 |
|
6.1 | Lãi ngân hàng tính đến năm 2015 (do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển) | 71.496.000 |
|
6.2 | Lãi ngân hàng phát sinh tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Bắc Kạn (đến năm 2015) | 297.314.897 |
|
II | Kế hoạch thu năm 2016 | 4.896.770.000 |
|
1 | Công ty Thủy điện Tuyên Quang | 4.086.980.000 |
|
2 | Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa | 809.790.000 |
|
Tổng cộng | 8.373.817.033 |
|
KẾ HOẠCH CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Nội dung | Kế hoạch chi | ||
Diện tích chi trả đã quy đổi | Đơn giá chi trả làm tròn (đồng) | Tổng số tiền chi trả (đồng) | ||
A | Tổng nguồn kinh phí được sử dụng |
|
| 8.373.817.033 |
I | Kinh phí năm 2015 chuyển sang năm 2016 |
|
| 3.477.047.033 |
1 | Kinh phí quản lý (10%) năm 2015 còn dư |
|
| 609.687.672 |
2 | Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng do làm tròn đơn giá |
|
| 11.059.316 |
3 | Kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng) |
|
| 122.189.200 |
4 | Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015 đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015 |
|
| 1.556.705.000 |
5 | Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng |
|
| 808.594.948 |
6 | Tiền lãi ngân hàng |
|
| 368.810.897 |
II | Kế hoạch thu năm 2016 |
|
| 4.896.770.000 |
1 | Công ty Thủy điện Tuyên Quang |
|
| 4.086.980.000 |
2 | Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa |
|
| 809.790.000 |
B | Kế hoạch phân bổ, sử dụng kinh phí |
|
| 8.373.817.033 |
I | Tổng kinh phí được sử dụng để trích % kinh phí quản lý và kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2016 |
|
| 6.822.285.897 |
1 | Kinh phí ủy thác năm 2016 |
|
| 4.896.770.000 |
2 | Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015 đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015 |
|
| 1.556.705.000 |
3 | Tiền lãi ngân hàng (tính đến năm 2015) |
|
| 368.810.897 |
II | Kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh |
|
| 1.291.916.262 |
1 | Kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh (10% nguồn thu năm 2016) |
|
| 682.228.590 |
2 | Kinh phí quản lý (10%) năm 2015 còn dư |
|
| 609.687.672 |
III | Kinh phí dự phòng: Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng chuyển sang) |
|
| 808.594.948 |
IV | Kinh phí chi trả cho các chủ rừng |
|
| 6.273.305.823 |
| - 90% trích từ nguồn kinh phí được sử dụng để trích % kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2016 |
|
| 6.140.057.307 |
| - Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng do làm tròn đơn giá |
|
| 11.059.316 |
| - Kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng) |
|
| 122.189.200 |
| Tổng dự toán kinh phí sử dụng tính đơn giá chi trả | 89.133,32 |
| 6.273.305.823 |
| Tổng kinh phí chi trả cho các chủ rừng | 89.133,32 | 70.000 | 6.239.332.400 |
1 | Chủ rừng là tổ chức | 11.254,23 |
| 787.796.100 |
1.1 | Vườn Quốc gia Ba Bể | 7.820,21 |
| 547.414.700 |
1.2 | Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc | 2.279,56 |
| 159.569.200 |
1.3 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể | 596,57 |
| 41.759.900 |
1.4 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn | 502,66 |
| 35.186.200 |
1.5 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ngân Sơn | 55,23 |
| 3.866.100 |
2 | Tổ chức không phải là chủ rừng | 30.008,05 |
| 2.100.563.500 |
2.1 | Huyện Chợ Đồn | 8.001,88 |
| 560.131.600 |
2.1.1 | UBND xã Ngọc Phái | 158,79 |
| 11.115.300 |
2.1.2 | UNND xã Bằng Phúc | 1.184,43 |
| 82.910.100 |
2.1.3 | UBND xã Quảng Bạch | 1.341,93 |
| 93.935.100 |
2.1.4 | UBND xã Tân Lập | 905,59 |
| 63.391.300 |
2.1.5 | UBND xã Nam Cường | 1.068,02 |
| 74.761.400 |
2.1.6 | UBND xã Đồng Lạc | 1.087,04 |
| 76.092.800 |
2.1.7 | UBND xã Xuân Lạc | 2.256,08 |
| 157.925.600 |
2.2 | Huyện Ba Bể | 10.492,14 |
| 734.449.800 |
2.2.1 | UBND xã Cao Thượng | 454,78 |
| 31.834.600 |
2.2.2 | UBND xã Nam Mẫu | 21,94 |
| 1.535.800 |
2.2.3 | UBND xã Địa Linh | 544,82 |
| 38.137.400 |
2.2.4 | UBND xã Hoàng Trĩ | 1.150,62 |
| 80.543.400 |
2.2.5 | UBND xã Yến Dương | 1.499,73 |
| 104.981.100 |
2.2.6 | UBND xã Khang Ninh | 459,19 |
| 32.143.300 |
2.2.7 | UBND xã Cao Trĩ | 501,13 |
| 35.079.100 |
2.2.8 | UBND xã Hà Hiệu | 118,80 |
| 8.316.000 |
2.2.9 | UBND xã Bành Trạch | 411,69 |
| 28.818.300 |
2.2.10 | UBND xã Đồng Phúc | 1.348,12 |
| 94.368.400 |
2.2.11 | UBND xã Quảng Khê | 1.715,42 |
| 120.079.400 |
2.2.12 | UBND xã Phúc Lộc | 696,86 |
| 48.780.200 |
2.2.13 | UBND xã Chu Hương | 316,50 |
| 22.155.000 |
2.2.14 | UBND xã Mỹ Phương | 798,98 |
| 55.928.600 |
2.2.15 | UBND thị trấn Chợ Rã | 46,58 |
| 3.260.600 |
2.2.16 | UBND xã Thượng Giáo | 406,98 |
| 28.488.600 |
2.3 | Huyện Ngân Sơn | 3.437,38 |
| 240.616.600 |
2.3.1 | UBND xã Thượng Quan | 40,14 |
| 2.809.800 |
2.3.2 | UBND xã Lãng Ngâm | 955,48 |
| 66.883.600 |
2.3.3 | UBND thị trấn Nà Phặc | 1.002,60 |
| 70.182.000 |
2.3.4 | UBND xã Hương Nê | 512,69 |
| 35.888.300 |
2.3.5 | UBND xã Cốc Đán | 76,10 |
| 5.327.000 |
2.3.6 | UBND xã Trung Hòa | 850,37 |
| 59.525.900 |
2.4 | Huyện Pác Nặm | 8.076,65 |
| 565.365.500 |
2.4.1 | UBND xã An Thắng | 705,73 |
| 49.401.100 |
2.4.2 | UBND xã Cổ Linh | 761,24 |
| 53.286.800 |
2.4.3 | UBND xã Nhạn Môn | 856,60 |
| 59.962.000 |
2.4.4 | UBND xã Nghiên Loan | 944,38 |
| 66.106.600 |
2.4.5 | UBND xã Cao Tân | 358,74 |
| 25.111.800 |
2.4.6 | UBND xã Công Bằng | 339,11 |
| 23.737.700 |
2.4.7 | UBND xã Xuân La | 834,87 |
| 58.440.900 |
2.4.8 | UBND xã Bộc Bố | 992,52 |
| 69.476.400 |
2.4.9 | UBND xã Giáo Hiệu | 877,35 |
| 61.414.500 |
2.4.10 | UBND xã Bằng Thành | 1.406,11 |
| 98.427.700 |
3 | Chủ rừng là cộng đồng | 9.307,18 |
| 651.502.600 |
3.1 | Huyện Ba Bể | 6.641,87 |
| 464.930.900 |
3.1.1 | CĐ thôn thuộc xã Địa Linh | 1.367,60 |
| 95.732.000 |
3.1.2 | CĐ thôn thuộc xã Hoàng Trĩ | 992,89 |
| 69.502.300 |
3.1.3 | CĐ thôn thuộc xã Khang Ninh | 837,72 |
| 58.640.400 |
3.1.4 | CĐ thôn thuộc xã Cao Trĩ | 455,44 |
| 31.880.800 |
3.1.5 | CĐ thôn thuộc xã Bành Trạch | 562,91 |
| 39.403.700 |
3.1.6 | CĐ thôn thuộc xã Đồng Phúc | 937,88 |
| 65.651.600 |
3.1.7 | CĐ thôn thuộc xã Chu Hương | 294,68 |
| 20.627.600 |
3.1.8 | CĐ thôn thuộc xã Mỹ Phương | 1.192,75 |
| 83.492.500 |
3.2 | Huyện Pác Nặm | 2.665,31 |
| 186.571.700 |
3.2.1 | CĐ thôn thuộc xã Nhạn Môn | 913,14 |
| 63.919.800 |
3.2.2 | CĐ thôn thuộc xã Nghiên Loan | 312,55 |
| 21.878.500 |
3.2.3 | CĐ thôn thuộc xã Cao Tân | 432,21 |
| 30.254.700 |
3.2.4 | CĐ thôn thuộc xã Công Bằng | 667,26 |
| 46.708.200 |
3.2.5 | CĐ thôn thuộc xã Xuân La | 340,15 |
| 23.810.500 |
4 | Hộ gia đình cá nhân | 38.563,86 |
| 2.699.470.200 |
4.1 | Huyện Chợ Đồn | 8.069,06 |
| 564.834.200 |
4.1.1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Ngọc Phái | 715,28 |
| 50.069.600 |
4.1.2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Phúc | 434,78 |
| 30.434.600 |
4.1.3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Bạch | 1.922,89 |
| 134.602.300 |
4.1.4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Tân Lập | 1.821,95 |
| 127.536.500 |
4.1.5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nam Cường | 402,45 |
| 28.171.500 |
4.1.6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Lạc | 1.219,11 |
| 85.337.700 |
4.1.7 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân Lạc | 1.552,60 |
| 108.682.000 |
4.2 | Huyện Ba Bể | 13.690,41 |
| 958.328.700 |
4.2.1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Thượng | 717,70 |
| 50.239.000 |
4.2.2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Yến Dương | 1.549,43 |
| 108.460.100 |
4.2.3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hà Hiệu | 2.056,04 |
| 143.922.800 |
4.2.4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bành Trạch | 2.219,67 |
| 155.376.900 |
4.2.5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Phúc | 582,91 |
| 40.803.700 |
4.2.6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Khê | 138,16 |
| 9.671.200 |
4.2.7 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Phúc Lộc | 1.672,26 |
| 117.058.200 |
4.2.8 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Chu Hương | 1.522,24 |
| 106.556.800 |
4.2.9 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Mỹ Phương | 1.904,87 |
| 133.340.900 |
4.2.10 | Hộ gia đình cá nhân thuộc thị trấn Chợ Rã | 23,49 |
| 1.644.300 |
4.2.11 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Giáo | 1.303,64 |
| 91.254.800 |
4.3 | Huyện Ngân Sơn | 6.679,00 |
| 467.530.000 |
4.3.1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Quan | 88,25 |
| 6.177.500 |
4.3.2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Lãng Ngâm | 824,54 |
| 57.717.800 |
4.3.3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc thị trấn Nà Phặc | 2.434,08 |
| 170.385.600 |
4.3.4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hương Nê | 1.259,58 |
| 88.170.600 |
4.3.5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cốc Đán | 210,17 |
| 14.711.900 |
4.3.6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Trung Hòa | 1.862,38 |
| 130.366.600 |
4.4 | Huyện Pác Nặm | 10.125,39 |
| 708.777.300 |
4.4.1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã An Thắng | 1.200,88 |
| 84.061.600 |
4.4.2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cổ Linh | 484,87 |
| 33.940.900 |
4.4.3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nhạn Môn | 1.059,28 |
| 74.149.600 |
4.4.4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nghiên Loan | 748,62 |
| 52.403.400 |
4.4.5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Tân | 247,88 |
| 17.351.600 |
4.4.6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Công Bằng | 844,31 |
| 59.101.700 |
4.4.7 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân La | 518,04 |
| 36.262.800 |
4.4.8 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bộc Bố | 2.186,39 |
| 153.047.300 |
4.4.9 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Giáo Hiệu | 718,86 |
| 50.320.200 |
4.4.10 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Thành | 2.116,26 |
| 148.138.200 |
Kinh phí chưa sử dụng do làm tròn đơn giá chi trả |
| 33.973.423 |
DIỆN TÍCH RỪNG CÓ CUNG ỨNG DVMTR NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Đơn vị chủ rừng | Diện tích chủ rừng cung ứng DVMTR (ha) | ||||
Tổng diện tích quy đổi | Tổng diện tích | |||||
Cộng | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | |||
A | Chủ rừng là tổ chức | 11.254,23 | 11.254,23 | 10.099,77 | 36,77 | 1.117,7 |
1 | Vườn Quốc gia Ba Bể | 7.820,21 | 7.820,21 | 7.820,21 |
|
|
2 | Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc | 2.279,56 | 2.279,56 | 2.279,56 |
|
|
3 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể | 596,57 | 596,57 |
|
| 596,57 |
4 | Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn | 502,66 | 502,66 |
|
| 502,66 |
5 | Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ngân Sơn | 55,23 | 55,23 |
| 36,77 | 18,46 |
B | Tổ chức không phải là chủ rừng | 30.008,05 | 30.008,05 | 21,94 | 14.337,21 | 15.648,90 |
I | Huyện Chợ Đồn | 8.001,88 | 8.001,88 |
| 3.326,46 | 4.675,42 |
1 | UBND xã Ngọc Phái | 158,79 | 158,79 |
|
| 158,79 |
2 | UNND xã Bằng Phúc | 1.184,43 | 1.184,43 |
| 334,72 | 849,71 |
3 | UBND xã Quảng Bạch | 1.341,93 | 1.341,93 |
| 527,79 | 814,14 |
4 | UBND xã Tân Lập | 905,59 | 905,59 |
| 58,65 | 846,94 |
5 | UBND xã Nam Cường | 1.068,02 | 1.068,02 |
| 625,83 | 442,19 |
6 | UBND xã Đồng Lạc | 1.087,04 | 1.087,04 |
| 409,24 | 677,80 |
7 | UBND xã Xuân Lạc | 2.256,08 | 2.256,08 |
| 1.370,23 | 885,85 |
II | Huyện Ba Bể | 10.492,14 | 10.492,14 | 21,94 | 6.496,88 | 3.973,32 |
1 | UBND xã Cao Thượng | 454,78 | 454,78 |
|
| 454,78 |
2 | UBND xã Nam Mẫu | 21,94 | 21,94 | 21,94 |
|
|
3 | UBND xã Địa Linh | 544,82 | 544,82 |
| 369,83 | 174,99 |
4 | UBND xã Hoàng Trĩ | 1.150,62 | 1.150,62 |
| 790,08 | 360,54 |
5 | UBND xã Yến Dương | 1.499,73 | 1.499,73 |
| 822,79 | 676,94 |
6 | UBND xã Khang Ninh | 459,19 | 459,19 |
|
| 459,19 |
7 | UBND xã Cao Trĩ | 501,13 | 501,13 |
|
| 501,13 |
8 | UBND xã Hà Hiệu | 118,80 | 118,80 |
| 46,80 | 72,00 |
9 | UBND xã Bành Trạch | 411,69 | 411,69 |
| 162,88 | 248,81 |
10 | UBND xã Đồng Phúc | 1.348,12 | 1.348,12 |
| 1.348,12 |
|
11 | UBND xã Quảng Khê | 1.715,42 | 1.715,42 |
| 1.263,38 | 452,04 |
12 | UBND xã Phúc Lộc | 696,86 | 696,86 |
| 170,54 | 526,32 |
13 | UBND xã Chu Hương | 316,50 | 316,50 |
| 316,50 |
|
14 | UBND xã Mỹ Phương | 798,98 | 798,98 |
| 798,98 |
|
15 | UBND thị trấn Chợ Rã | 46,58 | 46,58 |
|
| 46,58 |
16 | UBND xã Thượng Giáo | 406,98 | 406,98 |
| 406,98 |
|
III | Huyện Ngân Sơn | 3.437,38 | 3.437,38 |
| 1.518,13 | 1.919,25 |
1 | UBND xã Thượng Quan | 40,14 | 40,14 |
|
| 40,14 |
2 | UBND xã Lãng Ngâm | 955,48 | 955,48 |
| 955,48 |
|
3 | UBND TT Nà Phặc | 1.002,60 | 1.002,60 |
| 368,68 | 633,92 |
4 | UBND Xã Hương Nê | 512,69 | 512,69 |
| 82,40 | 430,29 |
5 | UBND xã Cốc Đán | 76,10 | 76,10 |
| 44,77 | 31,33 |
6 | UBND xã Trung Hòa | 850,37 | 850,37 |
| 66,80 | 783,57 |
IV | Huyện Pác Nặm | 8.076,65 | 8.076,65 |
| 2.995,74 | 5.080,91 |
1 | UBND xã An Thắng | 705,73 | 705,73 |
| 94,25 | 611,48 |
2 | UBND xã Cổ Linh | 761,24 | 761,24 |
| 201,77 | 559,47 |
3 | UBND xã Nhạn Môn | 856,60 | 856,60 |
| 110,56 | 746,04 |
4 | UBND xã Nghiên Loan | 944,38 | 944,38 |
| 109,90 | 834,48 |
5 | UBND xã Cao Tân | 358,74 | 358,74 |
| 132,00 | 226,74 |
6 | UBND xã Công Bằng | 339,11 | 339,11 |
| 89,45 | 249,66 |
7 | UBND xã Xuân La | 834,87 | 834,87 |
| 716,40 | 118,47 |
8 | UBND xã Bộc Bố | 992,52 | 992,52 |
| 402,13 | 590,39 |
9 | UBND xã Giáo Hiệu | 877,35 | 877,35 |
|
| 877,35 |
10 | UBND xã Bằng Thành | 1.406,11 | 1.406,11 |
| 1.139,28 | 266,83 |
C | Chủ rừng là cộng đồng | 9.307,18 | 9.307,18 |
| 2.955,12 | 6.352,06 |
I | Huyện Ba Bể | 6.641,87 | 6.641,87 |
| 1.000,86 | 5.641,01 |
1 | CĐ thôn thuộc xã Địa Linh | 1.367,60 | 1.367,60 |
| 39,20 | 1.328,40 |
2 | CĐ thôn thuộc xã Hoàng Trĩ | 992,89 | 992,89 |
| 393,84 | 599,05 |
3 | CĐ thôn thuộc xã Khang Ninh | 837,72 | 837,72 |
| 31,91 | 805,81 |
4 | CĐ thôn thuộc xã Cao Trĩ | 455,44 | 455,44 |
|
| 455,44 |
5 | CĐ thôn thuộc xã Bành Trạch | 562,91 | 562,91 |
| 241,23 | 321,68 |
6 | CĐ thôn thuộc xã Đồng Phúc | 937,88 | 937,88 |
|
| 937,88 |
7 | CĐ thôn thuộc xã Chu Hương | 294,68 | 294,68 |
| 294,68 |
|
8 | CĐ thôn thuộc xã Mỹ Phương | 1.192,75 | 1.192,75 |
|
| 1.192,75 |
II | Huyện Pác Nặm | 2.665,31 | 2.665,31 |
| 1.954,26 | 711,05 |
1 | CĐ thôn thuộc xã Nhạn Môn | 913,14 | 913,14 |
| 582,93 | 330,21 |
2 | CĐ thôn thuộc xã Nghiên Loan | 312,55 | 312,55 |
| 185,98 | 126,57 |
3 | CĐ thôn thuộc xã Cao Tân | 432,21 | 432,21 |
| 432,21 |
|
4 | CĐ thôn thuộc xã Công Bằng | 667,26 | 667,26 |
| 633,49 | 33,77 |
5 | CĐ thôn thuộc xã Xuân La | 340,15 | 340,15 |
| 119,65 | 220,50 |
D | Hộ gia đình cá nhân | 38.563,86 | 38.563,86 |
| 5.059,09 | 33.504,77 |
I | Huyện Chợ Đồn | 8.069,06 | 8.069,06 |
| 2.258,20 | 5.810,86 |
1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Ngọc Phái | 715,28 | 715,28 |
|
| 715,28 |
2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Phúc | 434,78 | 434,78 |
| 127,77 | 307,01 |
3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Bạch | 1.922,89 | 1.922,89 |
| 860,48 | 1.062,41 |
4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Tân Lập | 1.821,95 | 1.821,95 |
| 528,54 | 1.293,41 |
5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nam Cường | 402,45 | 402,45 |
| 41,17 | 361,28 |
6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Lạc | 1.219,11 | 1.219,11 |
| 247,44 | 971,67 |
7 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân Lạc | 1.552,60 | 1.552,60 |
| 452,80 | 1.099,80 |
II | Huyện Ba Bể | 13.690,41 | 13.690,41 |
| 801,13 | 12.889,28 |
1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Thượng | 717,70 | 717,70 |
|
| 717,70 |
2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Yến Dương | 1.549,43 | 1.549,43 |
|
| 1.549,43 |
3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hà Hiệu | 2.056,04 | 2.056,04 |
| 154,06 | 1.901,98 |
4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bành Trạch | 2.219,67 | 2.219,67 |
| 337,55 | 1.882,12 |
5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng Phúc | 582,91 | 582,91 |
|
| 582,91 |
6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng Khê | 138,16 | 138,16 |
| 128,52 | 9,64 |
7 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Phúc Lộc | 1.672,26 | 1.672,26 |
| 181,00 | 1.491,26 |
8 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Chu Hương | 1.522,24 | 1.522,24 |
|
| 1.522,24 |
9 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Mỹ Phương | 1.904,87 | 1.904,87 |
|
| 1.904,87 |
10 | Hộ gia đình cá nhân thuộc TT Chợ Rã | 23,49 | 23,49 |
|
| 23,49 |
11 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Giáo | 1.303,64 | 1.303,64 |
|
| 1.303,64 |
III | Huyện Ngân Sơn | 6.679,00 | 6.679,00 |
| 383,92 | 6.295,08 |
1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng Quan | 88,25 | 88,25 |
|
| 88,25 |
2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Lãng Ngâm | 824,54 | 824,54 |
| 4,84 | 819,70 |
3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc TT Nà Phặc | 2.434,08 | 2.434,08 |
| 10,85 | 2.423,23 |
4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hương Nê | 1.259,58 | 1.259,58 |
| 110,86 | 1.148,72 |
5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cốc Đán | 210,17 | 210,17 |
| 29,86 | 180,31 |
6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Trung Hòa | 1.862,38 | 1.862,38 |
| 227,51 | 1.634,87 |
IV | Huyện Pác Nặm | 10.125,39 | 10.125,39 |
| 1.615,84 | 8.509,55 |
1 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã An Thắng | 1.200,88 | 1.200,88 |
| 219,11 | 981,77 |
2 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cổ Linh | 484,87 | 484,87 |
|
| 484,87 |
3 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nhạn Môn | 1.059,28 | 1.059,28 |
| 171,99 | 887,29 |
4 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nghiên Loan | 748,62 | 748,62 |
|
| 748,62 |
5 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao Tân | 247,88 | 247,88 |
|
| 247,88 |
6 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Công Bằng | 844,31 | 844,31 |
| 79,97 | 764,34 |
7 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Xuân La | 518,04 | 518,04 |
| 210,47 | 307,57 |
8 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bộc Bố | 2.186,39 | 2.186,39 |
| 627,62 | 1.558,77 |
9 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Giáo Hiệu | 718,86 | 718,86 |
|
| 718,86 |
10 | Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng Thành | 2.116,26 | 2.116,26 |
| 306,68 | 1.809,58 |
| Tổng (A+B+C+D) | 89.133,32 | 89.133,32 | 10.121,71 | 22.388,19 | 56.623,42 |
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHI KINH PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Mục | NỘI DUNG | Kế hoạch chi năm 2016 | Kinh phí kết dư |
1 | 2 | 3 | 4 |
Số tiền (10%) để chi quản lý của Quỹ | 1.291.916.262 |
| |
1 | Tiền lương | 171.398.910 |
|
2 | Phụ cấp lương | 132.820.000 |
|
3 | Phúc lợi tập thể | 5.000.000 |
|
4 | Chi TT dịch vụ công cộng | 53.600.000 |
|
5 | Vật tư văn phòng | 55.000.000 |
|
6 | Thông tin, tuyên truyền, liên lạc | 113.700.000 |
|
7 | Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ | 60.000.000 |
|
8 | Công tác phí | 160.000.000 |
|
9 | Chi phí thuê mướn | 45.000.000 |
|
10 | Chi phí nghiệp vụ chuyên môn | 146.440.000 |
|
11 | Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn | 99.000.000 |
|
12 | Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn | 20.000.000 |
|
13 | Chi khác | 229.957.352 |
|
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHI KINH PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Đồng
STT | NỘI DUNG | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Số tiền (10%) để chi quản lý Quỹ |
|
|
| 1.291.916.262 |
| |
I | Tiền lương |
|
|
| 171.398.910 |
|
1 | Tiền lương |
|
|
| 171.398.910 |
|
II | Phụ cấp lương |
|
|
| 132.820.000 |
|
1 | Phụ cấp thêm giờ |
|
|
| 40.000.000 |
|
2 | Phụ cấp kiêm nhiệm |
|
|
| 92.820.000 |
|
III | Phúc lợi tập thể |
|
|
| 5.000.000 |
|
1 | Tiền chè, nước uống …. | Tháng | 12 | 250.000 | 3.000.000 |
|
2 | Khác |
|
|
| 2.000.000 |
|
IV | Chi TT dịch vụ công cộng |
|
|
| 53.600.000 |
|
1 | Thanh toán tiền điện, nước | Tháng | 12 | 300.000 | 3.600.000 |
|
2 | Thanh toán tiền nhiên liệu | Năm | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 |
|
V | Vật tư văn phòng |
|
|
| 55.000.000 |
|
1 | Văn phòng phẩm | Năm | 1 | 25.000.000 | 25.000.000 |
|
2 | Vật tư, công cụ, dụng cụ văn phòng | Năm | 1 | 30.000.000 | 30.000.000 |
|
VI | Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
|
|
| 113.700.000 |
|
1 | Cước phí điện thoại | Tháng | 12 | 150.000 | 1.800.000 |
|
2 | Cước phí bưu chính | Tháng | 12 | 200.000 | 2.400.000 | |
3 | Hoạt động truyền thông |
|
|
| 109.500.000 |
|
3.1 | Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp | Tờ | 8.000 | 5.000 | 40.000.000 |
|
3.2 | Tuyên truyền qua poster | Tờ | 500 | 15.000 | 7.500.000 |
|
3.3 | Phóng sự tuyên truyền | Phóng sự | 1 | 10.000.000 | 10.000.000 |
|
3.4 | Tập huấn, tuyên truyền | Lớp | 4 | 13.000.000 | 52.000.000 | Dự kiến tổ chức tại 04 huyện trên địa bàn tỉnh |
VII | Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ | Năm | 1 | 60.000.000 | 60.000.000 |
|
| Hội nghị, hội thảo, tập huấn nghiệp vụ… (Chi tiền thuê hội trường; trang thiết bị phục vụ hội nghị; trang trí ma két, tiền photo tài liệu, bút; hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, …) | Cuộc | 3 | 20.000.000 | 60.000.000 |
|
VIII | Công tác phí |
|
|
| 160.000.000 |
|
1 | Tiền vé máy bay, tàu xe |
|
|
| 30.000.000 |
|
2 | Phụ cấp công tác phí |
|
|
| 60.000.000 | |
3 | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
| 20.000.000 | |
4 | Khác... (học tập kinh nghiệm tỉnh bạn…) |
|
|
| 50.000.000 | |
IX | Chi phí thuê mướn |
|
|
| 45.000.000 |
|
1 | Thuê kiểm toán |
|
|
| 35.000.000 |
|
2 | Chi phí thuê mướn khác |
|
|
| 10.000.000 |
|
X | Chi phí nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
| 256.380.000 |
|
1 | Chi hỗ trợ tiền công cho công tác nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng |
|
|
| 196.280.000 |
|
2 | Photo biên bản nghiệm thu dịch vụ môi trường rừng | Trang | 100.000 | 250 | 25.000.000 | Dự kiến 12.000 biên bản x 4 trang x 2 bản |
3 | Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ kiểm lâm tham gia chi trả dịch vụ môi trường rừng | Năm | 1 | 35.100.000 | 35.100.000 |
|
XI | Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn |
|
|
| 99.000.000 |
|
1 | Máy Photocopy | Cái | 1 | 50.000.000 | 50.000.000 |
|
2 | Máy GPS | Cái | 1 | 10.000.000 | 10.000.000 |
|
3 | Máy in | Cái | 1 | 4.000.000 | 4.000.000 |
|
4 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 1 | 13.000.000 | 13.000.000 |
|
5 | Mua máy vi tính dùng cho công tác chuyên môn | Cái | 1 | 13.000.000 | 13.000.000 |
|
6 | Phần mềm kế toán | Đĩa | 1 | 9.000.000 | 9.000.000 |
|
XII | Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn | Năm |
|
| 20.000.000 |
|
XIII | Chi khác |
|
|
| 120.017.352 |
|
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chức vụ | PCKN | Mức lương cơ bản đồng/tháng | Phụ cấp lương kiêm nhiệm 1 tháng | Phụ cấp kiêm nhiệm | |
Tổng số tháng hưởng | Thành tiền (đồng) | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I | Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
| 20.700.000 | |
1 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng | 0,8 | 1.150.000 | 920.000 | 4 | 3.680.000 |
2 | Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Chủ tich Hội đồng - Giám đốc Quỹ | 0,7 | 1.150.000 | 805.000 | 4 | 3.220.000 |
3 | Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên | 0,6 | 1.150.000 | 690.000 | 4 | 2.760.000 |
4 | Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên | 0,6 | 1.150.000 | 690.000 | 4 | 2.760.000 |
5 | Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy viên | 0,6 | 1.150.000 | 690.000 | 4 | 2.760.000 |
6 | Lãnh đạo Chi cục Kiểm Lâm - Ủy viên | 0,6 | 1.150.000 | 690.000 | 4 | 2.760.000 |
7 | Chi cục trưởng CCLN - Ủy viên - Phó Giám đốc Quỹ | 0,6 | 1.150.000 | 690.000 | 4 | 2.760.000 |
II | Ban kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
| 2.300.000 | |
1 | Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng ban | 0,5 | 1.150.000 | 575.000 | 4 | 2.300.000 |
III | Cán bộ chuyên môn tham gia công tác |
|
|
| 6.900.000 | |
1 | Kiêm nhiệm Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật Quỹ | 0,5 | 1.150.000 | 575.000 | 4 | 2.300.000 |
2 | Kiêm nhiệm Bộ phận Tổng hợp Quỹ | 0,5 | 1.150.000 | 575.000 | 4 | 2.300.000 |
3 | Kiêm nhiệm Kế toán Quỹ | 0,5 | 1.150.000 | 575.000 | 4 | 2.300.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
| 29.900.000 |
Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng./.
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM TỪ THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Chức vụ | PCKN | Mức lương cơ bản đồng/tháng | Phụ cấp lương kiêm nhiệm 1 tháng | Phụ cấp kiêm nhiệm | |
Tổng số tháng hưởng | Thành tiền (đồng) | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 5 | 7 |
I | Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
| 43.560.000 | |
1 | Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng | 0,8 | 1.210.000 | 968.000 | 8 | 7.744.000 |
2 | Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Phó Chủ tich Hội đồng - Giám đốc Quỹ | 0,7 | 1.210.000 | 847.000 | 8 | 6.776.000 |
3 | Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường - Ủy viên | 0,6 | 1.210.000 | 726.000 | 8 | 5.808.000 |
4 | Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư - Ủy viên | 0,6 | 1.210.000 | 726.000 | 8 | 5.808.000 |
5 | Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy viên | 0,6 | 1.210.000 | 726.000 | 8 | 5.808.000 |
6 | Lãnh đạo Chi cục Kiểm Lâm - Ủy viên | 0,6 | 1.210.000 | 726.000 | 8 | 5.808.000 |
7 | Chi cục trưởng CCLN - Ủy viên - Phó Giám đốc Quỹ | 0,6 | 1.210.000 | 726.000 | 8 | 5.808.000 |
II | Ban kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
| 4.840.000 | |
1 | Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Trưởng ban | 0,5 | 1.210.000 | 605.000 | 8 | 4.840.000 |
III | Cán bộ chuyên môn tham gia công tác |
|
|
| 14.520.000 | |
1 | Kiêm nhiệm Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật Quỹ | 0,5 | 1.210.000 | 605.000 | 8 | 4.840.000 |
2 | Kiêm nhiệm Bộ phận Tổng hợp Quỹ | 0,5 | 1.210.000 | 605.000 | 8 | 4.840.000 |
3 | Kiêm nhiệm Kế toán Quỹ | 0,5 | 1.210.000 | 605.000 | 8 | 4.840.000 |
Tổng cộng |
|
|
|
| 62.920.000 |
Tổng số tiền bằng chữ: Sáu mươi hai triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng./.
LƯƠNG CHO CÁN BỘ TỪ THÁNG 01 ĐẾN THÁNG 4 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Họ và tên | Cấp bậc, chức vụ | Hệ số lương cơ bản | Hệ số khu vực | 8% tăng thêm | Tổng hệ số | Lương cơ bản | Tổng lương | Các khoản phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN) | Số tháng hưởng | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Lý Thị Chiến | Cán bộ | 3,30 | 0,3 |
| 3,60 | 1.150.000 | 4.140.000 | 1.233.375 | 4 | 21.493.500 |
|
2 | Đinh Thế Thành | Cán bộ | 2,67 | 0,3 |
| 2,97 | 1.150.000 | 3.415.500 | 997.913 | 4 | 17.653.650 |
|
3 | Ngô Mạnh Thắng | Cán bộ | 2,34 | 0,3 | 0,187 | 2,83 | 1.150.000 | 3.251.050 | 874.575 | 4 | 16.502.500 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| 55.649.650 |
|
Tổng cộng: Năm mươi năm triệu sáu trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm năm mươi đồng./.
LƯƠNG CHO CÁN BỘ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỪ THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Họ và tên | Cấp bậc, chức vụ | Hệ số lương cơ bản | Hệ số khu vực | Tổng hệ số | Lương cơ bản | Tổng lương | Mức lương được hưởng do chênh lệch | Các khoản phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN) | Số tháng hưởng | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Lý Thị Chiến | Cán bộ | 3,30 | 0,3 | 3,60 | 1.210.000 | 4.356.000 |
| 1.297.725 | 8 | 45.229.800 |
|
2 | Đinh Thế Thành | Cán bộ | 2,67 | 0,3 | 2,97 | 1.210.000 | 3.593.700 |
| 1.049.978 | 8 | 37.149.420 |
|
3 | Ngô Mạnh Thắng | Cán bộ | 2,34 | 0,3 | 2,64 | 1.210.000 | 3.194.400 | 3.251.050 | 920.205 | 8 | 33.370.040 | Mức lương hưởng do chênh lệch sau khi áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng theo Mục 2, Điều 4 Thông tư số: 05/2016/TT-BNV ngày 10/6/2016 của Bộ Nội vụ |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| 115.749.260 |
|
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm mười năm triệu, bảy trăm bốn mươi chín nghìn, hai trăm sáu mươi đồng./.
HỖ TRỢ CHI PHÍ THAM GIA THỰC HIỆN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Công việc | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Số tiền thực nhận | Ghi chú |
1 | Tiền công hỗ trợ cán bộ Kiểm lâm tham gia nghiệm thu | Công | 639 | 100.000 | 63.900.000 | 63.900.000 |
|
2 | Tiền công hỗ trợ cán bộ xã tham gia nghiệm thu | Công | 639 | 60.000 | 38.340.000 | 38.340.000 |
|
3 | Tiền công hỗ trợ cán bộ thôn tham gia nghiệm thu | Công | 639 | 60.000 | 38.340.000 | 38.340.000 |
|
4 | Tiền công hỗ trợ cán bộ thôn tham gia (tuyên truyền, kê khai, cam kết, chi trả) 2 công x 400 thôn | Công | 800 | 60.000 | 48.000.000 | 48.000.000 |
|
3 | Hỗ trợ công kiểm tra, phê duyệt của lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện | Công | 77 | 100.000 | 7.700.000 | 7.700.000 |
|
| Tổng cộng |
|
| 196.280.000 |
|
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng./.
Ghi chú: - Tổng diện tích rừng nghiệm thu là 47.871,04ha.
- Định mức nghiệm thu là: 75 ha/công/người (đoàn nghiệm thu gồm cán bộ kiểm lâm, cán bộ xã hoặc cán bộ thôn)
- Công kiểm tra, phê duyệt của Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm tham gia công tác nghiệm thu: Bằng 12% tổng số công nghiệm thu của cán bộ Kiểm lâm thuộc Hạt kiểm lâm đó tham gia nghiệm thu.
TIỀN CÔNG TÁC PHÍ HỖ TRỢ CÁN BỘ KIỂM LÂM THAM GIA CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Nội dung | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Chi phí đi lại (cả đi và về) | Lần | 117 | 150.000 | 17.550.000 | 39 cán bộ kiểm lâm địa bàn x 03 lần |
2 | Phụ cấp công tác phí | Ngày | 117 | 150.000 | 17.550.000 | 39 cán bộ kiểm lâm địa bàn x 03 lần |
| Tổng cộng |
| 35.100.000 |
|
Tổng số tiền bằng chữ: Ba mươi năm triệu, một trăm nghìn đồng./.
- 1 Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy Măng, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 1 Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 1816/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy Măng, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 81/2016/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục lập kế hoạch thu, chi và thanh quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 514/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành