ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2072/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH BẢO ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Xét Báo cáo số 142/BC-KH ĐT ngày 18/9/2014 của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định đề cương, dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025 và Tờ trình số 188/TTr - UBND ngày 26/9/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo về việc đề nghị phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và Dự toán kinh phí dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025 với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
3.1. Mục tiêu
- Đảm bảo sự phù hợp giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố và quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu của thành phố.
- Đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện với quy hoạch chi tiết 1/2000 trên địa bàn huyện Vĩnh Bảo.
- Bảo đảm mục tiêu, định hướng, phát triển quy hoạch đề ra phù hợp với xuất phát điểm, tiềm năng nội lực, truyền thống lịch sử và khai thác triệt để các nhân tố, cơ hội mới xuất hiện tác động đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện.
- Tạo lập căn cứ khoa học cho việc chuẩn bị văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện và xây dựng, thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội dài hạn, ngắn hạn, tận dụng được các nhân tố mới thúc đẩy kinh tế - xã hội huyện phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, đạt hiệu quả cao và phát triển bền vững.
- Khuyến khích thu hút mọi nguồn lực bên trong và bên ngoài cho đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội huyện.
- Định hướng quy hoạch không gian kinh tế - xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển kinh tế của huyện Vĩnh Bảo thống nhất với quy hoạch phát triển chung của toàn thành phố.
3.2. Yêu cầu
- Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2020 và tình hình thực tế của địa phương tổng kết, đánh giá đúng thực trạng tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo trong giai đoạn 2006-2015. Phân tích những kết quả đạt được và chưa đạt được so với các mục tiêu quy hoạch đề ra và chỉ rõ các nguyên nhân.
- Xác định rõ các nhân tố mới xuất hiện ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo trong giai đoạn 2016-2025.
- Nội dung quy hoạch phải đảm bảo tính phù hợp, hiệu quả và khả thi cao. Quy hoạch tổng thể huyện Vĩnh Bảo được nghiên cứu trong mối quan hệ liên ngành, lãnh thổ trên toàn thành phố hướng tới mục tiêu phát triển nhanh và bền vững, xây dựng thành phố Cảng xanh theo Kết luận số 72-KL/TW ngày 10/10/2013 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 32-NQ/TW ngày 05/8/2003 của Bộ Chính trị khóa IX “Về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
4. Phạm vi, thời kỳ điều chỉnh quy hoạch:
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Vĩnh Bảo.
- Phạm vi thời gian, thời kỳ lập quy hoạch: Đánh giá hiện trạng giai đoạn 2006-2015; chỉ tiêu, định hướng quy hoạch đến năm 2020 và 2025.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Điều tra, đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện đến năm 2014, kết quả thực hiện các mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt.
- Rà soát đánh giá các nguồn lực lợi thế, dự báo các yếu tố cơ hội và thách thức mới phát sinh tác động đến phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025.
- Luận chứng quan điểm, mục tiêu và định hướng điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu phát triển các ngành, lĩnh vực huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025.
- Kiến nghị các giải pháp thu hút các nguồn lực, vốn đầu tư, các dự án đầu tư trọng điểm và các giải pháp khác để thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025.
6. Nội dung chính của dự án quy hoạch:
Phần thứ nhất: Tình hình thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đã được phê duyệt (giai đoạn 2006-2015).
Phần thứ hai: Các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025.
Phần thứ ba: Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Bảo đến năm 2025.
Phần thứ tư: Những giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện quy hoạch tổng thể.
7. Sản phẩm quy hoạch: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, hệ thống các bản đồ quy hoạch, các báo cáo kết quả thu thập số liệu, kết quả điều tra thực địa, thuyết minh các phương án quy hoạch.
8. Dự toán kinh phí dự án quy hoạch: 901,355 triệu đồng.
(Chín trăm linh một triệu, ba trăm năm mươi lăm nghìn đồng)
Giá trị dự toán được phê duyệt là cơ sở để quản lý vốn và là giá trị tối đa trong việc thanh toán, quyết toán. Khi thanh, quyết toán cần giảm trừ các khoản kinh phí không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ như dự toán được duyệt.
- Nguồn vốn: Ngân sách thành phố từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
9. Tiến độ thực hiện: Từ tháng 9/2014 đến tháng 4/2015.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Giao Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo phê duyệt dự toán chi tiết trên cơ sở tổng dự toán được phê duyệt; lập và trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch theo quy định của pháp luật về đấu thầu và thực hiện các công việc khác theo quy định hiện hành.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo thực hiện theo quy định.
- Giao Sở Tài chính bố trí vốn cho dự án quy hoạch từ nguồn sự nghiệp ngân sách thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo; Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tây Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Kết luận 72-KL/TW năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 32-NQ/TW về xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lâm Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 8 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lâm Bình đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 4 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 1924/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tây Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành