ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2074/QĐ-UBND | An Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Đầu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 864/TTr-STC ngày 11 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là tài sản) mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh An Giang (trừ thuốc) bao gồm:
a) Các tài sản phục vụ cho công tác của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban quản lý dự án gồm: máy photocopy, máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay, máy tính bảng, máy in, máy fax.
b) Các tài sản phục vụ cho nghiên cứu chuyên ngành công nghệ thông tin và đào tạo tin học của các đơn vị sự nghiệp công lập gồm: hệ thống công nghệ thông tin (các máy tính bảng, máy tính xách tay, máy vi tính để bàn, máy chiếu, các thiết bị trình chiếu, thiết bị âm thanh và các thiết bị kết nối).
c) Tài sản lĩnh vực giáo dục là thiết bị và dụng cụ giảng dạy, học tập ban hành theo danh mục tối thiểu trang cấp cho các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:
- Thiết bị tin học cho phòng học ngoại ngữ, phòng học tin học (máy vi tính, máy chiếu, các thiết bị trình chiếu, thiết bị âm thanh), Phần mềm phục vụ dạy học cho các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông;
- Thiết bị mầm non, mẫu giáo gồm: đồ dùng, đồ chơi trong nhà và đồ chơi ngoài trời, thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non;
- Thiết bị phòng học bộ môn: Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ;
- Thiết bị dạy học cho cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
- Bàn, ghế học sinh, giáo viên và bảng theo tiêu chuẩn các cấp học.
- Sách giáo khoa và sách phục vụ giảng dạy, sách trang bị thư viện các trường mầm non, mẫu giáo và phổ thông
d) Tài sản lĩnh vực y tế gồm:
- Trang thiết bị y tế;
- Vắc xin, sinh phẩm y tế phục vụ công tác phòng, chữa bệnh cho người;
- Hóa chất xét nghiệm, vật tư tiêu hao phục vụ công tác phòng, chữa bệnh cho người;
- Trang thiết bị và mô hình giảng dạy ngành Y tế;
- Trang thiết bị phục vụ Đông y (cân, thuyền cán, bàn cán thuốc, máy châm cứu, kim châm cứu …);
2. Việc điều chỉnh danh mục mua sắm tập trung theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Danh mục mua sắm tập trung của tỉnh quy định tại
1. Đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh tổ chức mua sắm tập trung theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
2. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung của tỉnh được áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung.
Điều 3. Giao Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ cho đơn vị mua sắm tập trung, quy định thời hạn đăng ký mua sắm tập trung và thời hạn tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công cơ quan thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 3425/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 946/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 2229/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10 Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND công bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 17 Luật đấu thầu 2013
- 18 Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 19 Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 1 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND công bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 2229/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 4711/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 1 Quyết định 3425/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung của thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 946/QĐ-UBND-HC năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Lai Châu
- 8 Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2016 về danh mục tài sản mua sắm tập trung của cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công cơ quan thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11 Quyết định 3159/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12 Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 2074/QĐ-UBND và Quyết định 524/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành