ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2077/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 03 tháng 7 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 57/TTr-STTTT ngày 17/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện Đề án đảm bảo đạt mục đích và yêu cầu đề ra.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2077 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Sự cần thiết ban hành Đề án
Thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 – 2015 tại Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29/3/2012, trong đó xác định mục tiêu: Xây dựng nền hành chính của tỉnh hiện đại, chuyên nghiệp, vững mạnh, bảo đảm tính thông suốt, toàn diện, hiệu lực, hiệu quả và tính chuyên nghiệp, trách nhiệm của hệ thống các cơ quan hành chính, quản lý nhà nước. Trong đó, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) được xem là công cụ và động lực hàng đầu để thực hiện nhiệm vụ hiện đại hóa nền hành chính, góp phần nâng cao năng lực hoạt động của bộ máy, phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn.
Thời gian qua, việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh không ngừng được đẩy mạnh và mức độ ngày càng sâu rộng, bước đầu đem lại những kết quả tích cực. Cơ sở hạ tầng CNTT được nâng cấp và hoàn thiện, nhiều phần mềm ứng dụng đưa vào sử dụng mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, một số kết quả trong công tác ứng dụng CNTT vẫn còn hạn chế, hầu hết ứng dụng trong phạm vi nội bộ từng cơ quan, đơn vị. Văn bản giấy còn được sử dụng chủ yếu trong quá trình xử lý công việc. Các giao dịch điện tử, trao đổi thông tin, văn bản qua mạng giữa các cơ quan nhà nước còn thấp. Chưa hình thành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung, đáp ứng nhu cầu khai thác, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước giữa các cấp, các ngành. Chính vì vậy, cần thiết phải ban hành Đề án tổng thể về đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm thống nhất các nội dung, chương trình hành động về ứng dụng CNTT, hướng đến mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử ở tỉnh Quảng Nam vào năm 2020.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện tử;
- Chỉ thị 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc quy định cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
- Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015;
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”;
- Quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về áp dụng tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 20/2008/QĐ-BTTTT ngày 09/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về danh mục tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Kế hoạch số 477/KH-UBND ngày 22/02/2012 của UBND tỉnh về việc Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 – 2015;
- Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2015;
- Quyết định số số 1498 /QĐ-UBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam.
3. Danh mục các từ viết tắt
HĐND | Hội đồng nhân dân |
UBND | Ủy ban nhân dân |
CNTT | Công nghệ thông tin |
ODA | Hỗ trợ phát triển chính thức (Tiếng Anh: Official Development Assistance) |
FDI | Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Tiếng Anh: Foreign Direct Investment) |
CIO | Lãnh đạo Công nghệ thông tin (Tiếng Anh: Chief Information Officer) |
II. TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG NAM
1. Về hạ tầng kỹ thuật
Hiện nay, hầu hết các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh đã có mạng LAN và kết nối Internet, với tổng số máy chủ khoảng 87 máy, tổng số máy vi tính là 3.359 máy, tỉ lệ máy tính/cán bộ công chức ở cấp tỉnh đạt 84% (trong đó 96% máy có nối mạng). Ở cấp huyện đạt 70% (trong đó 80% máy có nối mạng). Ở cấp xã, số văn phòng Đảng ủy, UBND xã có máy tính là 220/244 xã, phường, thị trấn, trong đó 120 đơn vị có kết nối Internet (đạt 60%). Tỷ lệ các trường tiểu học, trung học cơ sở kết nối Internet đạt 77%, các trường trung học phổ thông đạt 89%,… Ngoài ra, đã lắp đặt và kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ với 70 điểm, phục vụ cho việc trao đổi dữ liệu qua mạng giữa các cơ quan nhà nước.
Trong năm 2011, tỉnh đã đầu tư xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình với quy mô 20 điểm bao gồm các điểm cầu tại Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng UBND 18 huyện, thành phố, phục vụ công tác họp chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh với các địa phương một cách kịp thời, hiệu quả đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp, bão lụt,…
Hệ thống Trung tâm dữ liệu tỉnh hoạt động ổn định, với hạ tầng bao gồm 07 máy chủ, các trang thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ SAN, hệ thống điện, đường truyền kết nối Internet trực tiếp tốc độ 20Mbps,… Hiện nay, hệ thống đang phục vụ cung cấp dịch vụ web cho hơn 100 cơ quan, đơn vị của tỉnh, cung cấp các ứng dụng trực tuyến như quản lý văn bản, một cửa điện tử và các cơ sở dữ liệu khác.
UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông, UBND thành phố Hội An phối hợp Công ty điện toán và Truyền số liệu VDC triển khai lắp đặt và vận hành hệ thống wifi cung cấp Internet miễn phí trên địa bàn thành phố Hội An. Hệ thống hiện có 350 điểm phát sóng wifi, giúp người dân, du khách có thể truy cập Internet để tìm kiếm, khai thác thông tin, qua đó góp phần thu hút khách du lịch và quảng bá hình ảnh Hội An trên mạng Internet.
2. Về ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
Về ứng dụng thư điện tử: Việc sử dụng thư điện tử (email) trong công việc của cán bộ, công chức ngày càng phổ biến. Đến nay, tỷ lệ cán bộ, công chức được cấp và sử dụng hộp thư điện tử đạt gần 70%. Đây là công cụ cơ bản, quan trọng để thực hiện việc liên lạc, trao đổi thông tin, tài liệu một cách có hiệu quả.
Về ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp: Đến nay đã triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp cho gần 10 Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố. Trong đó, có một số ngành mở rộng phần mềm kết nối từ tỉnh đến huyện như ngành Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường,… từ huyện đến xã như UBND thành phố Hội An, Tam Kỳ. Tỷ lệ văn bản được trao đổi dưới dạng điện tử ước tính khoảng 30%. Tại Văn phòng UBND tỉnh đã triển khai việc gửi giấy mời họp qua mạng đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, thay thế việc gửi giấy mời họp bằng văn bản giấy.
Hiện nay trên Cổng thông tin điện tử tỉnh đã cung cấp thông tin gần 600 thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó chủ yếu ở mức độ 1 (cung cấp thông tin về quy trình, thủ tục; hồ sơ; thời hạn; phí và lệ phí thực hiện dịch vụ) và mức độ 2 (cho phép tải biểu mẫu về).
Sở Kế hoạch và Đầu tư vận hành cổng thông tin doanh nghiệp và đầu tư Quảng Nam (www.quangnambusiness.gov.vn) bước đầu cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực đầu tư và cấp phép kinh doanh. Công an tỉnh triển khai dịch vụ khai báo khách lưu trú trực tuyến tại địa chỉ http://luutru.quangnam/gov.vn phục vụ cho việc đăng ký khách lưu trú cho các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh một cách tiện lợi, nhanh chóng.
UBND một số huyện, thành phố như Hội An, Điện Bàn, Tam Kỳ,… đã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử, bước đầu đem lại hiệu quả tốt, góp phần thực hiện cải cách hành chính tại địa phương.
3. Về nhân lực CNTT và đào tạo
Trong các năm qua, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên triển khai kế hoạch đào tạo các lớp tin học dành cho lãnh đạo, hệ thống thông tin và quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị mạng và xử lý sự cố máy tính, kỹ năng làm việc trong môi trường mạng, kỹ năng ứng dụng phần mềm Powerpoint, an ninh mạng, quản lý nhà nước về lĩnh vực CNTT. Đến nay đã đào tạo được 32 lớp cho khoảng 900 lượt cán bộ, công chức trong tỉnh. Ngoài ra, UBND tỉnh Quảng Nam đã liên kết với Trường Đại học Đà Nẵng tổ chức đào tạo tại chỗ 01 lớp sau đại học chuyên ngành khoa học máy tính, qua đó, đào tạo hơn 20 thạc sĩ CNTT là cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Nhìn chung, cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện đều đã qua đào tạo hoặc sử dụng thành thạo tin học văn phòng và các ứng dụng cơ bản khác. Tuy nhiên, cán bộ cấp xã trình độ tin học còn hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng xử lý công việc cũng như tiếp cận và khai thác các thông tin trên mạng.
Về xây dựng và bố trí đội ngũ cán bộ CNTT, đến nay, đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị gần 100 người có trình độ từ cao đẳng, đại học CNTT trở lên. Đối với cấp tỉnh, ngoài cán bộ chuyên trách CNTT, một số đơn vị còn có Trung tâm CNTT như Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông,… Đối với cấp huyện, Phòng Văn hóa – Thông tin là cơ quan chuyên trách, tham mưu, giúp UBND huyện quản lý nhà nước về CNTT. Nhìn chung, đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT hầu hết có bằng cấp về CNTT từ đại học trở lên, đáp ứng được yêu cầu về xử lý, vận hành và triển khai các ứng dụng CNTT tại đơn vị. Tuy nhiên, đến nay vẫn còn một số đơn vị chưa bố trí cán bộ phụ trách CNTT; Công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ chưa được quan tâm đúng mức; Ngoài ra, chưa có quy định về vị trí, chức năng của cán bộ chuyên trách CNTT, do đó, ảnh hưởng đến việc xây dựng và kiện toàn đội ngũ cán bộ CNTT trên địa bàn tỉnh.
4. Về dự án Công nghệ thông tin và kinh phí đầu tư
Về công tác lập và xây dựng kế hoạch: UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 477/KH-UBND ngày 22/02/2012 về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 – 2015. Theo đó, các ngành, địa phương của tỉnh đã xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của đơn vị, địa phương.
Về công tác ưu tiên bố trí kinh phí cho ứng dụng CNTT: Do ngân sách tỉnh khó khăn nên việc bố trí kinh phí cho ứng dụng CNTT còn hạn chế so với yêu cầu. Tổng kinh phí ứng dụng CNTT trong 5 năm qua khoảng 20 tỷ đồng, bao gồm kinh phí sự nghiệp (đáp ứng yêu cầu mua sắm, sửa chữa thiết bị CNTT của các đơn vị), kinh phí đầu tư phát triển (đối với các dự án), kinh phí hỗ trợ của Trung ương và các tổ chức khác. Danh mục các nhiệm vụ, dự án lớn đã thực hiện như sau:
STT | Tên nhiệm vụ, dự án | Thời gian thực hiện | Kinh phí (đồng) | Nguồn vốn | Hiệu quả |
1 | Mua sắm thiết bị, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ vận hành cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam | 2009 | 550.000.000 | NSTW | Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam đã hoạt động hiệu quả, ổn định, cung cấp các thông tin kinh tế, chính trị, xã hội, giới thiệu hình ảnh, con người Quảng Nam, tích hợp các ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp. |
2 | Xây dựng hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh | 2010-2011 | 4.450.000.000 | NS tỉnh | Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh được đầu tư từ năm 2010, đến nay đã lắp đặt với 20 điểm cầu tại Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh và 18 huyện, thành phố hiện nay đã đưa vào vận hành, khai thác hiệu quả. Từ khi triển khai hệ thống đến nay, đã phục vụ cho gần 100 cuộc họp trực tuyến giữa UBND và các ngành với các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, đảm bảo chất lượng tốt, mang lại hiệu quả về kinh tế và xã hội rất lớn (tiết kiệm 3,6 tỷ đồng/năm). |
3 | Xây dựng dịch vụ công trực tuyến cấp 3 về cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh và phần mềm quản lý tạm trú tạm vắng | 2012 | 800.000.000 | Khác | - Đáp ứng tốt các dịch vụ trực tuyến cho tổ chức, công dân, dần dần từng bước thực hiện lộ trình dịch vụ công trực tuyến đến năm 2020 đảm bảo 100% dịch vụ công được thực hiện qua mạng. |
4 | Tin học hóa Thư viện tỉnh Quảng Nam | 2012 | 1.800.000.000 | NS tỉnh | Phục vụ tốt cho công tác quản lý tại thư viện. |
5 | Xây dựng và triển khai phần mềm một cửa điện tử cấp huyện | 2011 | 300.000.000 | NSTW | - Đã đầu tư xây dựng mới hệ thống phần mềm một cửa tại thành phố Tam Kỳ đến nay đã đáp ứng tốt các quy trình nghiệp vụ tại cơ quan. |
Danh mục các dự án công nghệ thông tin khác (đã được phê duyệt nhưng chưa được cấp kinh phí hoặc đã trình nhưng chưa được phê duyệt hoặc đang xây dựng)
STT | Tên dự án | Năm thực hiện | KINH PHÍ | NGUỒN | TÌNH TRẠNG | Ghi chú | ||||
NS Tỉnh | Vốn từ các đơn vị đăng ký thực hiện | Đã Cấp Kinh Phí | Đã duyệt chưa cấp KP | Chưa được duyệt | Đang xây dựng | |||||
1 | Xây dựng hệ thống Website hành chính cho các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện, thành phố | 2006 | 899,800,000 | 449,900,000 | 449,900,000 | 247,445,000 |
|
|
| Theo QĐ số 27/QĐ-KHĐT ngày 13/03/2006 (Đã xây dựng 32 đơn vị nhưng KP NS tỉnh cấp 22 đơn vị) |
2 | Xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp Q-Office | 2013-2015 | 3,858,000,000 | 3,858,000,000 |
|
| X |
|
| Theo QĐ số 3417/QĐ-UBND 25/10/2012 (60 đơn vị) |
3 | Xây dựng và triển khai phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thành phố | 2013 | 4,631,292,205 | 4,631,292,205 |
|
|
| X |
|
|
4 | Xây dựng và triển khai Phần mềm Quản lý Cán bộ, CCVC | 2012 | 1,589,780,000 | 1,589,780,000 |
|
|
| X |
|
|
5 | Xây dựng phần mềm Quản lý đối tượng | 2013 | 764,000,000 | 764,000,000 |
|
|
|
| X | Đang phối hợp thực hiện |
6 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông | 2013 | 500,000,000 | 500,000,000 |
|
|
|
| X | Đang phối hợp thực hiện |
7 | Xây dựng hệ thống quản lý tàu cá | 2013 |
|
|
|
|
|
| X | Đang phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
8 | Xây dựng hệ thống báo cáo thiệt hại do thiên tai | 2013 | 450,000,000 | 450,000,000 |
|
|
|
| X | Đang phối hợp với Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão |
9 | Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý, hỗ trợ công tác thực hiện tuyển nghĩa vụ quân sự tỉnh Quảng Nam | 2013 | 1,360,000,000 | 1,360,000,000 |
|
|
|
| X | Đang phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
10 | Triển khai phần mềm quản lý hộ tịch | 2013 | 5,000,000/1 xã |
| 5,000,000/1 xã |
|
|
| X | Đã triển khai các huyện Quế Sơn, Nông Sơn, Bắc Trà My |
11 | Xây dựng trang thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam | 2011 | 527,829,000 |
|
|
|
| X |
| Theo quyết định số 208/QĐ-SKHĐT ngày 6/10/2011 |
12 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại VP UBND tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015 | 2013-2015 | 1,754,215,093 |
|
|
| X |
|
| QĐ 3499/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 |
5. Đánh giá chung về kết quả ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
a) Kết quả đạt được
Công tác ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn trong thời gian qua đạt được kết quả sau:
- Về cơ sở hạ tầng: Đã hoàn thành mục tiêu phổ cập các dịch vụ nghe, nhìn, thông tin, liên lạc đến mọi người dân trên địa bàn tỉnh. Trang bị máy tính, kết nối mạng nội bộ, Internet cho các cơ quan nhà nước, các trường học, UBND các xã vượt chỉ tiêu Nghị quyết đề ra.
- Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực CNTT được kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp huyện. Bước đầu xây dựng và hình thành cơ quan chuyên trách CNTT, cán bộ CNTT tại các ngành, địa phương. Công tác quản lý nhà nước về CNTT tại cấp huyện do Phòng Văn hóa – Thông tin phụ trách đã đi vào nề nếp, từng bước hiệu lực, hiệu quả.
- Ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính đạt được nhiều kết quả tích cực. CNTT trở thành công cụ làm việc hữu ích và không thể thiếu trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. Hầu hết cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện đã ứng dụng CNTT vào các quá trình xử lý văn bản, in ấn, trao đổi thông tin,… góp phần nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu thời gian và giấy tờ. Việc cung cấp thông tin qua mạng của các cơ quan nhà nước được thực hiện thường xuyên và đầy đủ. Bước đầu triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp.
b) Tồn tại, hạn chế
- Về xây dựng các cơ chế, chính sách trên lĩnh vực CNTT còn chưa hoàn thiện, chưa ban hành các văn bản quy định về chế độ thông tin báo cáo, cập nhật dữ liệu qua mạng, chế độ bảo mật, an toàn thông tin. Chưa có các chính sách ưu đãi, thu hút đầu tư và phát triển ngành CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Việc đầu tư phát triển CNTT tại các vùng miền núi khó khăn của tỉnh còn hạn chế, chưa đồng đều giữa các vùng.
- Kinh phí đầu tư ứng dụng CNTT còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng CNTT, dẫn đến nhiều chương trình, kế hoạch không triển khai thực hiện được hoặc triển khai không đồng bộ, ảnh hưởng đến hiệu quả chung của ứng dụng. Chưa huy động nhiều nguồn lực cho đầu tư phát triển CNTT như các nguồn vốn ODA, FDI, nguồn hỗ trợ của các tổ chức phi Chính phủ,...
- Việc ứng dụng CNTT chưa có tính hệ thống và tổng thể, do chưa đầu tư xây dựng kiến trúc chuẩn và các hệ thống nền tảng. Do đó, tại một số ngành, địa phương, việc đầu tư ứng dụng CNTT còn manh mún, chưa tập trung được nguồn lực, dẫn đến hiệu quả chưa cao.
- CNTT chưa thực sự trở thành công cụ và động lực phát triển các ngành kinh tế kỹ thuật của tỉnh, ứng dụng CNTT trong một số ngành chưa đáp ứng được yêu cầu hội nhập và phát triển như nông nghiệp, y tế,...
III. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Mục tiêu
- Ứng dụng mạnh mẽ và có hiệu quả CNTT trong công tác quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng lực của bộ máy nhà nước và thực hiện tốt quá trình cải cách hành chính, góp phần phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.
- Đến năm 2020, cơ bản hình thành chính phủ điện tử tại địa phương, cụ thể:
+ CNTT được ứng dụng hầu hết trong các quy trình xử lý công việc tại các cơ quan nhà nước.
+ Các giao dịch trao đổi văn bản, thông tin giữa các cơ quan nhà nước, giao dịch giải quyết thủ tục hành chính giữa cơ quan nhà nước với tổ chức công dân cơ bản được thực hiện qua mạng.
+ Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến qua các cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước nhằm công khai, minh bạch thông tin, đem lại thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp khi giải quyết thủ tục hành chính.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Về hạ tầng CNTT
- Phát triển và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bảo đảm cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng an toàn, hiệu quả.
- Phát triển và hoàn thiện các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu lớn, trước hết tập trung xây dựng các cơ sở dữ liệu của các ngành như đất đai, tài nguyên và môi trường, giao thông, kế hoạch – tài chính, thống kê kinh tế xã hội, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh,… bảo đảm tính cấu trúc, hệ thống, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước.
- Xây dựng hệ thống bảo mật, phòng chống virus.
b) Về ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
- 100% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính được thực hiện trên mạng điện tử;
- 90% cơ quan hành chính nhà nước áp dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành phục vụ công tác chuyên môn;
- Trên 90% cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc;
- 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định;
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2, tối thiểu 16 dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 và 4 tới người dân và doanh nghiệp.
c) Về phát triển đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT
- 100% các Sở, Ban, ngành, huyện, thành phố có cán bộ chuyên trách CNTT có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên về CNTT hoặc tương đương.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO) cho từng ngành, địa phương trong tỉnh. Thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn, và họp Hội đồng CIO của tỉnh để tham mưu về công tác phát triển ứng dụng CNTT.
3. Định hướng
- Triển khai các dịch vụ cơ bản của chính phủ điện tử tại tỉnh;
- Ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức cung cấp thông tin và dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp. Phấn đấu đến năm 2015 cung cấp khoảng 12 dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 hoặc 4, người dân và doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin, gửi, nhận hồ sơ, thanh toán phí dịch vụ, nhận kết quả dịch vụ qua mạng.
- Ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức quản lý tài nguyên thông tin trong các cơ quan nhà nước. Phát triển các cơ sở dữ liệu quốc gia về con người, đất đai, tài chính, kinh tế, công nghiệp và thương mại tạo nền tảng triển khai Chính phủ điện tử. Từng bước tích hợp các hệ thống thông tin, tiếp tục xây dựng và mở rộng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung của cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước nhằm xây dựng môi trường làm việc điện tử giữa các cơ quan nhà nước, tạo thói quen làm việc của cán bộ, công chức trên môi trường mạng và hệ thống thông tin trợ giúp, thay thế văn bản giấy.
IV. CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện và nâng cao hiệu quả ứng dụng các hệ thống thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý như phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp, báo cáo số liệu, giám sát đầu tư,…
- Xây dựng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh tại địa chỉ @quangnam.gov.vn, cấp phát hộp thư điện tử cho 100% cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh đảm bảo thông suốt ổn định, khai thác có hiệu quả.
- Xây dựng và ban hành quy chế sử dụng văn bản điện tử thông suốt từ UBND tỉnh đến các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố để đẩy nhanh hoạt động lưu chuyển văn bản trong công tác quản lý điều hành theo Quyết định số 3417/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của UBND tỉnh phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp Q-Office trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước: Trên 90% văn bản nội bộ được luân chuyển qua mạng; 80% văn bản giữa các cơ quan, đơn vị được gửi qua mạng.
- Gắn kết giữa ứng dụng CNTT với các chương trình cải cách hành chính của tỉnh như đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, chương trình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các cơ quan nhà nước.
2. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Đầu tư nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp theo Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. Các mức độ của dịch vụ công trực tuyến theo quy định như sau:
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
Đến cuối năm 2014, tất cả các dịch vụ công có sử dụng biểu mẫu phải đạt mức độ 2 trở lên, được đăng tải trên mỗi Website của từng cơ quan, đồng thời Cổng thông tin điện tử của tỉnh phải đăng tải đầy đủ thông tin về thủ tục hành chính và các biểu mẫu liên quan trực tiếp hoặc qua đường liên kết tích hợp đến website của các cơ quan có liên quan.
Đến cuối năm 2015, các dịch vụ công trọng điểm sau đây phải được cung cấp trực tuyến mức độ 3.
TTT | Tên nhóm dịch vụ | Cơ quan chủ trì |
1 | Đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | Cấp giấy phép xây dựng | Sở Xây dựng |
4 | Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng |
5 | Cấp giấy phép đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6 | Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược | Sở Y tế |
7 | Lao động, việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 | Cấp, đổi phù hiệu, biển hiệu | Sở Giao thông vận tải |
9 | Cấp giấy phép xe tập lái | Sở Giao thông vận tải |
10 | Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào | Sở Giao thông vận tải |
11 | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra tỉnh |
12 | Đăng ký tạm trú, tạm vắng | Công an tỉnh |
13 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp | Sở Tư pháp |
14 | Đất đai: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; Cấp giấy chứng nhận QSD đất ở và sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân | Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 | Tài nguyên nước: Cấp phép về lĩnh vực Tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 | Dịch vụ đặc thù | Các ngành khác tùy theo nhu cầu triển khai dịch vụ công trực tuyến |
- Hình thành kênh tiếp nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của các cơ quan nhà nước để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai hệ thống một cửa điện tử đến 100% Sở, ngành, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và kết nối đến các xã, phường, thị trấn đảm bảo liên thông xử lý hồ sơ qua mạng.
- Phát triển mô hình điểm: Nghiên cứu, đánh giá và lựa chọn mô hình ứng dụng CNTT điển hình cấp tỉnh, cấp huyện để phổ biến áp dụng rộng rãi.
3. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
- Tăng cường công tác nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển đội ngũ giám đốc CNTT; bồi dưỡng kiến thức CNTT đặc biệt là đào tạo về sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cho cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức.
- Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT các cấp.
4. Tổng hợp các chương trình của Đề án
(Có phụ lục kèm theo Đề án)
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng
STT | Năm thực hiện | Nội dung và nội dung | Kinh phí | Nguồn vốn |
1 | Xây dựng mạng WAN kết nối các cơ quan Đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2016 | - Đảm bảo 100% cơ quan Đảng và nhà nước được kết nối vào mạng WAN của tỉnh. - Đầu tư hạ tầng kỹ thuật cho mạng WAN | 5,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | - Đầu tư thiết bị: máy chủ, firewall, thiết bị mạng, cài đặt và cấu hình mạng WAN và kết nối riêng ảo đến từng cơ quan. - Kết nối và chuyển giao thiết bị đầu cuối đến 30 cơ quan trong tỉnh | 3,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | - Đầu tư thiết bị đầu cuối và kết nối thêm 20 đơn vị vào hệ thống mạng WAN. - Triển khai các dịch vụ trên hệ thống | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2016 | Đầu tư thiết bị đầu cuối và kết nối thêm 20 đơn vị vào hệ thống mạng WAN. - Triển khai các dịch vụ trên hệ thống | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu và hệ thống bảo mật | Xây dựng cơ bản | ||
| 2017-2018 | Xây dụng trung tâm dữ liệu đảm bảo cho việc lưu trữ khai thác và chia sẻ các ứng dụng dùng chung. Đảm bảo khả năng hoạt động liên tục, thông suốt, an toàn, bảo mật thông tin của hệ thống. | 3,000 | Xây dựng cơ bản |
2017 | Bổ sung thiết bị: máy chủ, firewall, thiết bị mạng, cài đặt và cấu hình các công cụ bảo mật,… | 2,000 | Xây dựng cơ bản | |
2018 | Đưa vào sử dụng và khai thác việc lưu trữ, chia sẽ cơ sở dữ liệu dùng chung cho toàn tỉnh | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
3 | Xây dựng hệ thống thư điện tử công vụ (@quangnam.gov.vn) | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2016 | Đảm bảo 100% cán bộ công chức được cấp và sử dụng thường xuyên email trong công việc | 2,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | - Đảm bảo hệ thống mail server hoạt động ổn định. - Đầu tư hệ thống máy chủ, firewall, phần mềm mail server. - Đảm bảo 100% cán bộ công chức cấp tỉnh được cấp và sử dụng thường xuyên email công vụ trong công việc | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | - Đảm bảo 100% cán bộ công chức cấp huyện được cấp và sử dụng thường xuyên email công vụ trong công việc | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2016 | - Đảm bảo 100% cán bộ công chức cấp xã được cấp và sử dụng thường xuyên email công vụ trong công việc | 500 | Xây dựng cơ bản | |
4 | Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2020 | Đảm bảo các giao dịch điện tử tại tỉnh thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số | 3,200 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Tích hợp chữ ký số vào một số ứng dụng chuyên ngành tại các cơ quan nhà nước: Cổng thông tin điện tử, Một cửa điện tử,… Triển khai chữ ký số trong giao dịch hành chính điện tử trong cơ quan nhà nước cấp tỉnh: Lãnh đạo tỉnh, Giám đốc Sở, Lãnh đạo huyện, thành phố, Văn thư có liên quan | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Triển khai chữ ký số trong giao dịch hành chính điện tử trong cơ quan nhà nước cấp huyện: Trưởng phòng của huyện, Chủ tịch xã/phường/thị trấn,Văn thư có liên quan | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2016 | Cấp chứng thư số cho các đối tượng là cán bộ công chức nhà nước ở cấp tỉnh | 200 | Xây dựng cơ bản | |
2017 | Cấp chứng thư số cho các đối tượng là cán bộ công chức nhà nước ở cấp huyện (9 huyện đồng bằng) | 200 | Xây dựng cơ bản | |
2018 | Cấp chứng thư số cho các đối tượng là cán bộ công chức nhà nước ở cấp huyện (các huyện còn lại) | 300 | Xây dựng cơ bản | |
2019 | Cấp chứng thư số cho các đối tượng là cán bộ công chức nhà nước ở cấp xã (70 đơn vị) | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2020 | Cấp chứng thư số cho các đối tượng là cán bộ công chức nhà nước ở cấp xã (các xã còn lại) | 500 | Xây dựng cơ bản | |
5 | Trang bị hạ tầng công nghệ CNTT cho các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2020 | Đảm bảo 100% CBCCVC các cấp đủ máy vi tính | 40,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Đảm bảo 90% CBCCVC cấp tỉnh, 70% CBCCVC cấp huyện, 60% CBCCVC cấp xã có máy vi tính phục vụ công việc | 5,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Đảm bảo 100% CBCCVC cấp tỉnh, 80% CBCCVC cấp huyện, 70% CBCCVC cấp xã có máy vi tính phục vụ công việc | 5,000 | Xây dựng cơ bản | |
2016 | Đảm bảo 60% đơn vị cấp tỉnh được trang bị Server, 90% CBCCVC cấp huyện, 80% CBCCVC cấp xã có máy vi tính phục vụ công việc | 5,000 | Xây dựng cơ bản | |
2017 | Đảm bảo 70% đơn vị cấp tỉnh, 60% đơn vị cấp huyện được trang bị Server, 100% CBCCVC cấp huyện, 90% CBCCVC cấp xã có máy vi tính phục vụ công việc; sữa chữa, bảo trì thiết bị cũ/hỏng | 7,500 | Xây dựng cơ bản | |
2018 | Đảm bảo 80% đơn vị cấp tỉnh, 70% đơn vị cấp huyện, 60% đơn vị cấp xã được trang bị Server, 100% CBCCVC cấp xã có máy vi tính phục vụ công việc | 5,000 | Xây dựng cơ bản | |
2019 | Đảm bảo 90% đơn vị cấp tỉnh, 80% đơn vị cấp huyện, 70% đơn vị cấp xã được trang bị Server | 5,000 | Xây dựng cơ bản | |
2020 | Đảm bảo 100% đơn vị cấp tỉnh, 100% đơn vị cấp huyện, 100% đơn vị cấp xã được trang bị Server; sữa chữa, bảo trì thiết bị cũ/hỏng | 7,500 | Xây dựng cơ bản | |
6 | Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp | Xây dựng cơ bản | ||
2013-2015 | 90% cơ quan hành chính nhà nước áp dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành phục vụ công tác chuyên môn. Xây dựng phần mềm điều hành tác nghiệp Q-Office. Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (60 đơn vị) | 3,858 | Xây dựng cơ bản | |
| 2013 | Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (20 đơn vị) | 1,858 | Xây dựng cơ bản |
2014 | Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (20 đơn vị) | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (20 đơn vị) | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
7 | Triển khai phần mềm một cửa điện tử |
| Xây dựng cơ bản | |
2014-2015 | Đảm bảo các Sở, Ban, Ngành và địa phương được cài đặt và hướng dẫn sử dụng và vận hành phần mềm một cửa điện tử | 4,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Nâng cấp, cài đặt và hướng dẫn sử dụng và vận hành phần mềm tại 10 huyện thành phố | 3,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Nâng cấp, Cài đặt và hướng dẫn sử dụng và vận hành phần mềm tại 8 huyện thành phố | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
8 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh | Xây dựng cơ bản | ||
2018 | Đảm bảo cổng thông tin hoạt động ổn định, bảo mật, và phục vụ tôt cho người dân và doanh nghiệp các dịch vụ trực tuyến | 2,000 | Xây dựng cơ bản | |
2018 | Bổ sung nâng cấp chức năng phần mềm lõi theo yêu cầu quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông Nâng cấp hạ tầng phần cứng, firewall đảm bảo bảo mật cho hệ thống | 2,000 | Xây dựng cơ bản | |
9 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2020 | Đảm bảo mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 trở lên (1.000 thủ tục) | 3,500 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Cung cấp 50 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Cung cấp 50 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2016 | Cung cấp 100 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2017 | Cung cấp 200 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2018 | Cung cấp 200 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2019 | Cung cấp 200 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
2020 | Cung cấp 200 dịch vụ công trực tuyến | 500 | Xây dựng cơ bản | |
10 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2016 | Đảm bảo các thông tin thiết yếu được hiện thị trực quan, đầy đủ, chính xác phục vụ tổ chức, công dân và công tác quản lý nhà nước | 6,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý giao thông tỉnh Quảng Nam | 2,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý giáo dục, y tế, an ninh, chính trị,… | 3,000 | Xây dựng cơ bản | |
2016 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ thương mại, dịch vụ, nông nghiệp,… | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
11 | Phần mềm Quản lý Cán bộ, CCVC |
| Xây dựng cơ bản | |
2014 | Hệ thống đáp ứng việc lưu trữ cơ sở dữ liệu thông tin về cán bộ công chức viên chức toàn tỉnh | 1,500 | Xây dựng cơ bản | |
12 | Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý, hỗ trợ công tác thực hiện tuyển nghĩa vụ quân sự tỉnh Quảng Nam | Xây dựng cơ bản | ||
2014 | Hệ thống quản lý, hỗ trợ thông tin về tuyển dụng và quản lý chiến sĩ trong việc tuyển quân cho tỉnh Quảng Nam | 1,360 | Xây dựng cơ bản | |
13 | Hệ thống báo cáo thiệt hại do thiên tai | Xây dựng cơ bản | ||
2014 | Hệ thống thống kê báo cáo các thông tin về thiệt hại do thiên tai trong toàn tỉnh | 450 | Xây dựng cơ bản | |
14 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông | Xây dựng cơ bản | ||
2014 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông | 500 | Xây dựng cơ bản | |
15 | Phần mềm Quản lý đối tượng |
| Xây dựng cơ bản | |
2014 | Phần mềm đáp ứng việc quản lý các đối tượng kinh tế đối tượng tội phạm | 760 | Xây dựng cơ bản | |
16 | Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hộ tịch | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2015 | Đảm bảo đáp ứng được các truy vấn phục vụ công tác quản lý nhà nước của các cấp, ngành | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hộ tịch cho cấp xã, phường | 720 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hộ tịch cho từng huyện, thành phố và toàn tỉnh | 280 | Xây dựng cơ bản | |
17 | Triển khai phần mềm ISO điện tử | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2015 | Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (60 đơn vị) | 3,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (40 đơn vị) | 2,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Cài đặt cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại các cơ quan quản lý Nhà nước (20 đơn vị) | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
18 | Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát giải quyết khiếu nại, tố cáo | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2015 | - Xây dựng phần mềm tự động ghi âm nội dung cuộc gọi đến đường dây nóng. - Trang bị máy chủ lưu dữ liệu | 1,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | - Xây dựng mạng lưới tổng đài. - Trang bị máy chủ lưu dữ liệu. - Phần mềm giám sát | 600 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | Cài đặt, cấu hình đồng bộ và hướng dẫn vận hành tại cơ quan có thẩm quyền giám sát giải quyết khiếu nại, tố cáo | 400 | Xây dựng cơ bản | |
19 | Xây dựng trang thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam | Xây dựng cơ bản | ||
2014 | Xây dựng trang thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam | 528 | Xây dựng cơ bản | |
20 | Xây dựng trung tâm cung cấp thông tin miễn phí cho người dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước | Xây dựng cơ bản | ||
2014-2015 | Đảm bảo cung cấp đủ thông tin cho người dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước kịp thời, chính xác, đầy đủ | 20,000 | Xây dựng cơ bản | |
2014 | - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tiếng Việt. - Quy hoạch ki-ốt thông tin | 10,000 | Xây dựng cơ bản | |
2015 | - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tiếng Anh - Thiết lập hệ thống ki-ốt thông tin - Tập huấn tuyên truyền viên đạt chuẩn ngoại ngữ và tin học | 10,000 | Xây dựng cơ bản | |
21 | Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ công chức | Nguồn chi sự nghiệp | ||
2013-2020 | Đảm bảo kiến thức về tin học văn phòng, làm việc qua môi trường mạng và an toàn bảo mật thông tin cho cán bộ công chức | 6,100 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2013 | Đào tạo kiến thức về tin học văn phòng, làm việc qua môi trường mạng cấp huyện | 500 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2014 | Đào tạo kiến thức về tin học văn phòng, làm việc qua môi trường mạng các phường, thị trấn | 600 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2015 | Đào tạo kiến thức về tin học văn phòng, làm việc qua môi trường mạng các xã | 1,000 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2016 | Đào tạo kiến thức đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin cho cán bộ quản trị mạng trong tỉnh | 500 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2017 | Đào tạo kiến thức đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tại các cơ quan nhà nước cấp tỉnh | 400 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2018 | Đào tạo kiến thức đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tại các cơ quan nhà nước cấp huyện | 800 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2019 | Đào tạo kiến thức đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tại các cơ quan nhà nước cấp phường, thị trấn | 1,000 | Nguồn chi sự nghiệp | |
2020 | Đào tạo kiến thức đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin tại các cơ quan nhà nước cấp xã | 1,300 | Nguồn chi sự nghiệp |
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Xây dựng các dự án cụ thể để triển khai thực hiện các chương trình ứng dụng CNTT nêu trong Đề án này, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT.
c) Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm cho ứng dụng CNTT của các đơn vị về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, trình UBND tỉnh phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các cơ quan.
d) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Đề án, định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả với UBND tỉnh, đề xuất giải pháp phù hợp với tình hình ứng dụng CNTT trong tỉnh.
e) Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước 5 năm và hàng năm. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo và tập huấn về quản lý dự án CNTT.
f) Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
g) Xây dựng các chính sách nhằm giảm giấy tờ, tăng cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
h) Xây dựng các quy định về an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước.
i) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giám đốc CNTT và cán bộ, công chức chuyên trách về CNTT.
j) Chỉ đạo, triển khai công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
k) Xác định mô hình ứng dụng CNTT điển hình các cấp, hướng dẫn nhân rộng.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp cho các hoạt động đào tạo, ứng dụng CNTT phục vụ cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước trong dự toán kế hoạch hàng năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn cho các dự án ứng dụng CNTT trong dự toán kế hoạch ngân sách hàng năm.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, ban hành quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ lãnh đạo thông tin (CIO) các cấp trong tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện các chương trình nâng cao nhận thức, phổ cập CNTT và Internet cho cán bộ, công chức, viên chức các ngành các cấp trong toàn tỉnh.
5. Các Sở, Ban, ngành liên quan
- Căn cứ Đề án này, hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí cho đơn vị mình gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp. Triển khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển CNTT trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị.
- Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT được phân công, thực hiện các dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
6. UBND các huyện, thành phố
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, Ngành liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất giữa ngành với địa phương và của tỉnh. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan để xây dựng, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của tỉnh.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT ở cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả cao./.
TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng | ||||||||||||
TT | Tên dự án, chương trình | Phạm vi triển khai | Tình trạng dự án | Nội dung, mục tiêu/ kinh phí | ||||||||
Tổng cộng | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||
Về hạ tầng kỹ thuật | ||||||||||||
1 | Xây dựng mạng WAN kết nối các cơ quan Đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh phục vụ chỉ đạo, điều hành | Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố | dự án mới | 5,000 |
| 3,000 | 1,000 | 1,000 |
|
|
|
|
2 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu và hệ thống bảo mật | Sở TT&TT | dự án mới | 3,000 |
|
|
|
| 2,000 | 1,000 |
|
|
3 | Xây dựng hệ thống thư điện tử công vụ (@quangnam.gov.vn) | Sở TT&TT | dự án mới | 2,000 |
| 1,000 | 500 | 500 |
|
|
|
|
4 | Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố |
| 3,200 |
| 1,000 | 500 | 200 | 200 | 300 | 500 | 500 |
5 | Trang bị hạ tầng CNTT cho các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố | Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố |
| 40,000 |
| 5,000 | 5,000 | 5,000 | 7,500 | 5,000 | 5,000 | 7,500 |
Về ứng dụng CNTT | ||||||||||||
1 | Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp | Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố | đã phê duyệt (QĐ 3417/QĐ-UBND) | 3,858 | 1,858 | 1,000 | 1,000 |
|
|
|
|
|
2 | Triển khai phần mềm một cửa điện tử | Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố |
| 4,000 |
| 3,000 | 1,000 |
|
|
|
|
|
3 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh | Sở TT&TT | dự án mới | 2,000 |
|
|
|
|
| 2,000 |
|
|
4 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 | Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thành phố | dự án mới | 3,500 |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 |
5 | Xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý nhà nước tỉnh Quảng Nam | Sở TT&TT | dự án mới | 6,000 |
| 2,000 | 3,000 | 1,000 |
|
|
|
|
6 | Phần mềm Quản lý Cán bộ, CCVC |
|
| 1,500 |
| 1,500 |
|
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý, hỗ trợ công tác thực hiện tuyển nghĩa vụ quân sự tỉnh Quảng Nam |
|
| 1,360 |
| 1,360 |
|
|
|
|
|
|
8 | Xây dựng hệ thống báo cáo thiệt hại do thiên tai |
|
| 450 |
| 450 |
|
|
|
|
|
|
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về an toàn giao thông |
|
| 500 |
| 500 |
|
|
|
|
|
|
10 | Phần mềm Quản lý đối tượng |
|
| 760 |
| 760 |
|
|
|
|
|
|
11 | Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về hộ tịch |
|
| 1,000 |
| 720 | 280 |
|
|
|
|
|
12 | Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác giám sát giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
| 1,000 |
| 600 | 400 |
|
|
|
|
|
13 | Triển khai phần mềm ISO điện tử |
|
| 3,000 |
| 2,000 | 1,000 |
|
|
|
|
|
14 | Trang thông tin đối ngoại tỉnh Quảng Nam |
| đã phê duyệt (QĐ 208/QĐ-SKHĐT ngày 6/10/2011) | 528 |
| 528 |
|
|
|
|
|
|
15 | Xây dựng trung tâm cung cấp thông tin miễn phí cho người dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
|
| 20,000 |
| 10,000 | 10,000 |
|
|
|
|
|
16 | Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam | Sở Tài nguyên và Môi trường | đã phê duyệt (QĐ 3847/QĐ-UBND ngày 23/11/2012) | 7,000 | 1,000 | 3,000 | 3,000 |
|
|
|
|
|
17 | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại VP UBND tỉnh Quảng Nam | VP UBND tỉnh | đã phê duyệt (QĐ 3499/QĐ-UBND ngày 31/10/2012) | 1,754 | 1,116 | 638 |
|
|
|
|
|
|
Nhân lực CNTT | ||||||||||||
1 | Đào tạo bồi dưỡng kiến thức về CNTT cho cán bộ công chức | Sở TT&TT | dự án mới | 6,100 | 500 | 600 | 1,000 | 500 | 400 | 800 | 1,000 | 1,300 |
| Tổng cộng |
|
| 117,510 | 4,474 | 39,156 | 28,180 | 8,700 | 10,600 | 9,600 | 7,000 | 9,800 |
- 1 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo đầu tư dự án: Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác Thông tin Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1
- 3 Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt “Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế giai đoạn 2012 - 2015” do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 6 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 7 Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- 8 Quyết định 3417/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm điều hành tác nghiệp Q-Office trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định đánh giá Chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam
- 10 Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 11 Kế hoạch 477/KH-UBND năm 2012 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 – 2015
- 12 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 14 Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2010 quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 15 Quyết định 1755/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 1605/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 18 Quyết định 19/2008/QĐ-BTTTT Quy định áp dụng tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19 Quyết định 20/2008/QĐ-BTTTT về danh mục tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 21 Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 22 Quyết định số 80/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án công nghệ thông tin giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 23 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 24 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 25 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 26 Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Báo cáo đầu tư dự án: Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác Thông tin Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 1
- 3 Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt "Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 2296/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt “Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế giai đoạn 2012 - 2015” do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 6 Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 7 Quyết định 3413/QĐ-UBND năm 2010 quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 8 Quyết định số 80/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án công nghệ thông tin giai đoạn 2006-2010 do tỉnh Bình Phước ban hành