THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/1999/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 208/1999/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 1999 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 122/1999/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Để thực hiện Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 02/1998/PLUBTVQH10 ngày 26 tháng 02 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về quản lý tài sản Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 122/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ:
1. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
''3. Bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh); Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh'' .
2. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
''Xe ô tô con sử dụng cho các chức danh quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Quyết định này được thay thế khi tỷ lệ hao mòn từ 70% trở lên hoặc không đảm bảo an toàn khi vận hành''.
3. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
''1. Văn phòng tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được trang bị mỗi Văn phòng tối đa không quá ba xe với mức giá mua mới không quá 400 triệu đồng/một xe; Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được trang bị mỗi Văn phòng tối đa không quá sáu xe với mức giá mua mới không quá 400 triệu đồng/một xe''.
4. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
''Đối với Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Tài chính quản trị Trung ương, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Bộ Ngoại giao và một số cơ quan có tính đặc thù trong việc sử dụng xe ô tô ở Trung ương và địa phương như: Y tế, Thanh tra, Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, Giao thông ... Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan Trung ương có liên quan và ủy ban nhân dân cấp tỉnh để quy định số xe và chủng loại xe cần thiết phù hợp với nhu cầu hoạt động của cơ quan, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành''.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1 Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 122/1999/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 122/1999/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ôtô trong các cơ quan hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 50/2003/TT-BTC hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo Nghị định 10/2002/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 33/2001/QĐ-TTg về việc sử dụng xe ôtô phục vụ công tác đối với các nhà khoa học do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6 Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 1 Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 33/2001/QĐ-TTg về việc sử dụng xe ôtô phục vụ công tác đối với các nhà khoa học do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3 Thông tư 50/2003/TT-BTC hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo Nghị định 10/2002/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành