UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2083/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 28 tháng 6 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 71/TTr-SXD ngày 20/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương chương trình lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2011 (có Đề cương chi tiết kèm theo).
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh:
- Hướng dẫn, kiểm tra tình hình lập quy hoạch xây dựng và thực hiện xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt; định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh;
- Cung cấp các dữ liệu quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, đất đai và các dữ liệu khác có liên quan;
- Góp ý về hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. UBND các huyện, thành phố:
- Hướng dẫn UBND cấp xã lập Đề án Nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
3. UBND cấp xã:
- Rà soát hiện trạng nông thôn trên địa bàn xã;
- Tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Giao thông Vận tải, Thông tin Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam, Văn Phòng điều phối chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới tỉnh Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã; thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan hướng căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2083 /QĐ-UBND ngày 28 /6/2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Rà soát và lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; đồng thời, phù hợp với các quy hoạch cơ bản của các xã, huyện như: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp; quy hoạch khoáng sản; đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của từng xã, huyện.
1. Kết quả chung
- Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn 153 xã trong năm 2011. Trong đó, triển khai lập quy hoạch 100% các xã thuộc khu vực đồng bằng và trung du; trừ các xã thuộc khu vực Khu kinh tế mở Chu Lai đã triển khai lập quy hoạch xây dựng. Đối với các xã thuộc địa bàn miền núi, UBND huyện lựa chọn mỗi huyện từ 01 đến 02 xã để triển khai lập quy hoạch;
- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết các khu trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn tập trung từ 01 đến 03 xã trong mỗi huyện và tiến hành triển khai xây dựng theo quy hoạch.
2. Sản phẩm hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn mới của mỗi xã (tối thiểu phải có)
a) Bản vẽ:
* Hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000:
Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ địa chính, thể hiện các nội dung sau:
- Ranh giới hành chính xã;
- Các loại đất: Đất sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất (trạm, trại, kho tàng...); đất các khu trung tâm, các điểm dân cư và các loại đất khác (quốc phòng, du lịch, chưa sử dụng, sông, suối...);
- Dân số, số hộ, diện tích của từng điểm dân cư;
- Hệ thống công trình phục vụ sản xuất và dịch vụ xã;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Các tuyến đường quốc gia, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn: Thể hiện rõ loại và mặt cắt các đường;
+ Hệ thống và các công trình thủy lợi: Thể hiện rõ cấp, loại, mặt cắt và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu; thể hiện lưu vực thoát nước chính;
+ Đối với cấp nước tập trung: Cần thể hiện nguồn, công trình cấp nước và hệ thống đường ống chính, nhánh đến từng điểm dân cư. Đối với cấp nước phân tán cần thể hiện loại hình cấp nước theo khu vực;
+ Ao, hồ, mạng lưới kênh, đường ống thoát nước cho đến từng điểm dân cư; khu vực nghĩa trang; bãi chôn lấp chất thải rắn;
+ Nguồn điện, trạm hạ thế, mạng lưới cấp điện từ trung áp trở lên: Thể hiện rõ công suất trạm, điện áp, loại dây;
- Khả năng quỹ đất xây dựng và hướng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã.
- Môi trường:
+ Các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực và các khu vực ô nhiễm và suy thoái môi trường;
+ Các hệ sinh thái nhạy cảm (rừng, cây xanh, mặt nước...).
* Quy hoạch phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/5.000 - 1/25.000:
Trên bản đồ nền địa hình thể hiện các nội dung sau:
- Đất xây dựng hiện có, xây dựng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã và đất dự trữ phát triển;
- Đặc điểm sử dụng đất theo chức năng: Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; đất ở, dịch vụ (cơ quan, giáo dục, y tế, thương mại...); đất các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối;
- Các điểm dân cư phát triển, hạn chế phát triển và không phát triển;
- Dân số, số hộ, diện tích của từng điểm dân cư;
- Hệ thống công trình phục vụ sản xuất và dịch vụ xã;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
+ Hướng và lưu vực thoát nước chính; xác định cao độ xây dựng cho các điểm dân cư;
+ Mạng lưới đường trên địa bàn xã (Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn); loại và mặt cắt các đường; các công trình phục vụ giao thông;
+ Đối với cấp nước tập trung: Nguồn cấp nước; vị trí các công trình thu, dẫn nước, các công trình xử lý, công trình điều hòa; mạng lưới đường ống dẫn nước và các công trình cấp nước; lập sơ đồ tính thủy lực mạng lưới đường ống; xác định vành đai bảo vệ nguồn nước và các công trình cấp nước;
+ Đối với cấp nước phân tán: Nguồn cấp nước, các công trình xử lý và cấp nước;
+ Nguồn cấp điện: Vị trí, công suất, điện áp các trạm hạ thế; lưới phân phối trung, hạ áp; hành lang bảo vệ các tuyến điện cao áp đi qua;
+ Hệ thống thoát và xử lý nước thải; vị trí và quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang.
* Quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn, tỷ lệ 1/2.000:
Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ địa chính, thể hiện các nội dung sau:
- Các công trình kiến trúc nhà ở, công trình công cộng và cây xanh;
- Ranh giới từng lô đất theo tính chất, chức năng sử dụng; phân biệt rõ khu hiện có, cải tạo và xây dựng mới;
- Các yêu cầu về sử dụng đất: Diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao, chỉ giới xây dựng và tỷ lệ cây xanh cho từng lô đất;
- Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
+ Mặt bằng các loại đường đến từng lô đất xây dựng và xác định đầy đủ thông số kỹ thuật;
+ Xác định các khu vực đào và đắp, cao độ xây dựng, độ dốc trên đường và nền xây dựng, hướng thoát nước, mương, đường ống thoát nước, đê, kè, hồ dự kiến;
+ Đối với cấp nước phân tán: Nguồn cấp nước, các công trình xử lý và chứa nước;
+ Đối với cấp nước tập trung: Nguồn và các công trình cấp nước, mạng lưới đường ống cấp nước đến từng lô đất;
+ Mạng lưới đường ống, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn;
+ Nguồn điện: Mạng lưới cấp điện từ 0,4KV trở lên và chiếu sáng đường; vị trí các công trình như trạm biến thế, khoảng cách cột điện;
- Đánh giá tác động môi trường:
+ Các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực và các khu vực có nguy cơ ô nhiễm và suy thoái môi trường;
+ Các khoảng cách ly, bảo vệ (rừng, khu vực di sản, nguồn nước, khu cách ly sản xuất) và các khu vực nhạy cảm môi trường khác.
* Các nội dung khác:
- Tập trung nghiên cứu, thể hiện trên tỷ lệ 1/5.000; riêng các xã có quy mô diện tích quá lớn hoặc các xã miền núi thể hiện trên tỷ lệ từ 1/10.000 đến 1/25.000, tùy theo dữ liệu hiện trạng đã có;
- Khuyến khích sử dụng bản đồ giải thửa kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ lớn hơn để lập quy hoạch.
b) Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ thu nhỏ của hồ sơ quy hoạch;
- Quy định quản lý xây dựng theo hồ sơ quy hoạch.
III. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH
1. UBND các xã
a) Rà soát hiện trạng:
* Kinh tế - xã hội:
- Phát triển kinh tế trong các lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp;
- Tổng dân số toàn xã; tỷ lệ tăng giảm tự nhiên và cơ học, các số liệu khác, theo mẫu:
Tên thôn | Số khẩu | Số hộ | Lao động | ||||
Hộ nông nghiệp | Hộ phi nông nghiệp | Trong độ tuổi lao động | Ngoài độ tuổi lao động | Làm việc ngoài xã | Làm việc trong xã | ||
Thôn… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài ra, còn đánh giá trình độ dân trí, thành phần dân tộc, đặc điểm tôn giáo, tín ngưỡng...
* Sử dụng đất, cơ sở hạ tầng:
- Hiện trạng sử dụng đất gồm: Đất nông - lâm - ngư nghiệp, đất ở, đất công cộng, sân bãi… Phải khớp nối sử dụng đất tại các bản đồ địa chính chính quy các loại tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5.000;
- Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội, gồm:
+ Hiện trạng các công trình cơ quan, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa, chợ…;
+ Hiện trạng khu ở từng thôn, xóm: Về mật độ và tầng cao xây dựng; diện tích khuôn viên ở chủ yếu của loại nhà thuần nông, ở kết hợp dịch vụ; các công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
+ Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường như loại đường huyện, xã, thôn, về chiều dài, chất liệu đường; các tuyến cấp điện; hình thức cấp nước, sử dụng nước sinh hoạt chính; hình thức giải quyết chất thải, thu gom chất thải, thoát nước ra ngoài môi trường;
- Các chương trình xây dựng đang triển khai xây dựng ở xã về điện, đường, các công trình chính cấp xã, khu vực như trường, trạm y tế…
* Đánh giá tổng hợp hiện trạng:
- Các khó khăn, thuận lợi trong phát triển xã; các mặt đạt, chưa đạt theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới; so sánh theo các tiêu chí liên quan đến quy hoạch xây dựng;
- Xác định tiềm năng cơ bản của xã về: Vị trí (như gần giao thông chính, gần thị trấn, khu cụm công nghiệp); điều kiện kinh tế; con người; mối liên hệ với các khu vực liên quan đến xã.
* Dự báo phát triển của xã:
Theo hoàn cảnh thực tế đề ra dự báo, đồng thời đối chiếu Đề án Nông thôn mới của xã, gồm:
- Đề xuất định hướng phát triển kinh tế chủ đạo và các đặc trưng phát triển khác (nếu có) như: Du lịch, tiểu thủ công nghiệp…;
- Căn cứ tỷ lệ tăng dân số và phát triển kinh tế để dự báo quy mô dân số từng thôn và toàn xã theo các giai đoạn đến năm 2015 và năm 2025;
- Dự báo lao động cho toàn xã theo các ngành nông nghiệp, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ - thương mại;
- Dự báo quy mô đất đai, trong đó chủ yếu là đất xây dựng cho các giai đoạn đến năm 2015 và năm 2025; nêu rõ hướng phát triển mới về từng loại đất cho từng ngành kinh tế và dự kiến khu vực, vị trí;
- Dự báo tổng vốn cần có trong giai đoạn 2010 - 2015.
Các nội dung trên được đưa vào Đề án Nông thôn mới của xã và trình duyệt. Đây cũng chính là những nội dung cần có của Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Tham gia lập quy hoạch và trình duyệt:
- Lựa chọn đơn vị tư vấn: Báo cáo UBND huyện nhằm thực hiện các thủ tục về chỉ định thầu quy hoạch;
- Cung cấp số liệu, gồm: Đề án Nông thôn mới, các bản đồ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, bản đồ địa chính chính quy đang quản lý…;
- Tổ chức lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng thông qua hình thức hội họp, trao đổi trực tiếp với đại diện các thôn hoặc phát phiếu lấy ý kiến về nội dung quy hoạch. Nội dung cơ bản cần lấy ý kiến gồm: Quy mô, phương án quy hoạch, giải pháp tổ chức không gian sản suất, sinh sống, phân khu sản xuất, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật - xã hội, giải phóng mặt bằng (nếu có), giải pháp huy động nguồn lực;
- Báo cáo thông qua Hội nghị Quân Dân Chính đảng, HĐND xã, đại diện các thôn, đại diện lãnh đạo UBND huyện;
- Trình UBND huyện và các Sở: Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường góp ý, thông qua đĩa CD chứa dữ liệu quy hoạch, kết quả cuộc họp thông qua quy hoạch;
- Trình UBND huyện thẩm định, phê duyệt hồ sơ quy hoạch đã hoàn chỉnh; thành phần hồ sơ trình duyệt gồm:
+ Tờ trình;
+ Hồ sơ quy hoạch, gồm: Thuyết minh quy hoạch, các văn bản pháp lý, bản vẽ quy hoạch (tối thiểu 09 bộ, đĩa CD chứa dữ liệu quy hoạch.
2. Đơn vị tư vấn quy hoạch
a) Lập dự toán kinh phí lập quy hoạch, với các yêu cầu cơ bản:
- Thu thập, đánh giá các tài liệu, số liệu về quy hoạch có liên quan. Trong đó, tài liệu cần có:
+ Bản đồ địa chính chính quy các loại của xã; tỷ lệ từ 1/500 đến 1/5.000;
+ Bản đồ địa chính cơ sở có nền địa hình đường nét tại khu vực có địa giới hành chính của xã; tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ quy hoạch kế hoạch sử dụng đất của xã;
+ Các dự án hạ tầng mang tính liên xã, vùng huyện có liên quan đến phạm vi nghiên cứu quy hoạch của xã;
- Dự toán khu vực điểm, tuyến cần khảo sát để lập quy hoạch, kế hoạch khảo sát;
- Sản phẩm của hồ sơ quy hoạch;
- Khái toán kinh phí lập quy hoạch theo quy định tại Bảng số 2 phần Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Kinh phí dự toán có căn cứ vào Đề án nông thôn mới đã lập.
b) Lập hồ sơ quy hoạch:
- Các yêu cầu cơ bản cần đạt:
+ Định hướng tổ chức không gian, phân khu chức năng sản xuất, sinh sống, các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lưới thôn, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất;
+ Giải pháp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng hạ tầng và nhu cầu phát triển. Bố trí các ô đất theo chức năng sử dụng với quy mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường;
+ Hệ thống dân cư tập trung của từng thôn trên địa bàn xã, gồm:
Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất, nhà ở và công trình công cộng tại thôn, bản;
Các chỉ tiêu cơ bản của công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình phục vụ sản xuất chủ yếu;
+ Hệ thống công trình công cộng cấp xã, gồm:
Vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo, chỉnh trang hoặc được xây dựng mới như: Các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân;
Hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị;
+ Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn và vùng sản xuất;
+ Xác định các dự án ưu tiên đầu tư;
- Lập bản dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
c) Lấy ý kiến, trình duyệt quy hoạch:
- Phối hợp với chính quyền địa phương lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng;
- Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ và báo cáo tại Hội nghị quy hoạch để xem xét, thông qua;
- Phối hợp cùng UBND xã trong quá trình trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch và công bố quy hoạch được duyệt.
3. UBND cấp huyện
a) Hướng dẫn lập Đề án Nông thôn mới, thẩm định và phê duyệt:
- Chú ý quản lý tập trung các chỉ tiêu phát triển dân số, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với điều kiện thực tế phát triển, điều kiện sử dụng đất đai và các tài nguyên về khoáng sản, nước; việc khớp nối hạ tầng chung của huyện, Quốc gia…;
- Quyết định phân bổ kinh phí lập Đề án Nông thôn mới trên cơ sở cân đối từ nguồn kinh phí lập quy hoạch đã được hỗ trợ.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng; nội dung phê duyệt gồm:
- Ranh giới, quy mô diện tích;
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch;
- Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án;
- Dự báo quy mô quy hoạch:
+ Quy mô dân số, cơ cấu dân số, lao động;
+ Quy mô, cơ cấu sử dụng đất.
- Định hướng quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
+ Yêu cầu và nguyên tắc về: Phân khu chức năng (không gian sản xuất, sinh sống, các khu phát triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn...);
+ Cơ cấu phân khu chức năng, quỹ đất sản xuất, xây dựng, các khu vực trung tâm xã và hệ thống dân cư thôn;
+ Định hướng quy hoạch xây dựng, giải pháp tổ chức không gian kiến trúc hệ thống trung tâm xã, công trình công cộng và dịch vụ, hệ thống các thôn, các điểm dân cư nông thôn tập trung; xác định các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác; xác định ranh giới, quỹ đất xây dựng trung tâm xã, vị trí, quy mô diện tích, quy mô xây dựng; yêu cầu, các chỉ tiêu cơ bản của các công trình công cộng, dịch vụ và cây xanh được xây dựng mới hoặc cải tạo như các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của xã theo từng giai đoạn quy hoạch;
+ Định hướng phân bố hệ thống dân cư các thôn về: Quy mô dân số; các chỉ tiêu về đất đai và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường của từng khu vực; định hướng cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ từng thôn;
+ Định hướng quy hoạch xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất, công trình đầu mối trong phạm vi xã;
- Qui mô các công trình hạ tầng kỹ thuật của xã;
- Danh mục các công trình, hạng mục công trình dự kiến đầu tư xây dựng trên địa bàn xã;
- Các chỉ tiêu về dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã và từng thôn;
- Danh mục các công trình ưu tiên đầu tư xây dựng theo kế hoạch để đạt tiêu chí Nông thôn mới;
- Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng;
- Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
- Cung cấp các dữ liệu quản lý quy hoạch;
- Góp ý về hồ sơ quy hoạch xây dựng nông thôn xã; nội dung góp ý gồm:
+ Sự khớp nối với quy hoạch ngành;
+ Các nội dung về chỉ tiêu quy hoạch;
+ Các quy định về quản lý phát triển.
IV. QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Công bố quy hoạch
UBND xã có trách nhiệm công bố, công khai đối với đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới; nội dung gồm:
- Bản đồ phát triển không gian sản xuất, sinh sống; các khu chức năng trung tâm xã, thôn, khu phát triển mới, khu cải tạo, khu đặc thù, khu bảo vệ, khu cấm xây dựng;
- Bản đồ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Hệ thống công trình công cộng; cơ sở phục vụ sản xuất;
- Bản đồ cắm mốc giới, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
- Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
2. Lưu trữ, quản lý phát triển
a) Lưu trữ hồ sơ quy hoạch:
Hồ sơ quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt gồm: Thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ đúng tỷ lệ theo quy định, đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ được lưu trữ tại các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường. UBND huyện và UBND xã.
b) Quản lý phát triển:
- UBND cấp huyện, cấp xã:
+ Kiện toàn bộ máy quản lý quy hoạch xây dựng tại địa phương có đủ năng lực để giúp chính quyền tổ chức lập và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thường xuyên rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn do mình quản lý để kịp thời điều chỉnh quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
+ Lập kế hoạch cụ thể về thời gian, nguồn vốn và triển khai lập quy hoạch xây dựng khu trung tâm xã;
+ Tổ chức triển khai, công bố quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch xây dựng được duyệt;
+ Lập kế hoạch cụ thể thực hiện quy hoạch xây dựng được duyệt;
+ Kiểm tra, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về quy hoạch xây dựng tại địa phương;
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân biết và thực hiện pháp luật về quy hoạch xây dựng;
+ Thực hiện xử phạt hành chính trong hoạt động quy hoạch xây dựng; cưỡng chế tháo dỡ các công trình xây dựng sai quy hoạch, sai giấy phép xây dựng hoặc xây dựng không phép (đối với trường hợp phải xin cấp giấy phép xây dựng);
+ Báo cáo Sở Xây dựng theo định kỳ 06 tháng và hàng năm về kế hoạch, chương trình lập quy hoạch xây dựng và tình hình quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn;
- Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường: Kiểm tra, hướng dẫn thường xuyên, định kỳ công tác lập quy hoạch xây dựng và thực hiện xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt; định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn hỗ trợ từ các tổ chức xã hội và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác./.
- 1 Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hòa Ninh giai đoạn 2011 – 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 1457/QĐ-UBND năm 2011 về Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3143/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hòa Ninh giai đoạn 2011 – 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành