ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2083/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP-CP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1632/QĐ-LĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 (bốn) thủ tục hành chính được chuẩn hóa đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Quản lý lao động ngoài nước (01 TTHC) | |
1 | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
SST | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố |
Lĩnh vực: Lao động, tiền lương, tiền công | |||
1 | T-BLI-144505-TT | Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập ở nước ngoài thời hạn dưới 90 ngày đối với doanh nghiệp khu công nghiệp. | Quyết định 18/QĐ-UBND ngày 18/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban QL các KCN |
II. Danh mục thủ tục hành chính Lĩnh vực Việc làm
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Việc làm (03 TTHC) | |
1 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
2 | Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam |
3 | Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố |
Lĩnh vực: Việc làm (03 TTHC) | |||
1 | T-BLI-286143-TT | Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | Quyết định 1209/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban QL các KCN |
2 |
| Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | |
3 |
| Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
I. Lĩnh Vực: Quản lý lao động ngoài nước
1. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập thời hạn dưới 90 ngày
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới chín mươi ngày lập đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp theo quy định.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Bước 4: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập theo mẫu tại Phụ lục số 06 của Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Bản sao Hợp đồng nhận lao động thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;
- Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận người lao động thực tập;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy tờ chứng minh việc ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật số 72/2006/QH11 của Quốc hội.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ban Quản lý trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nếu không chấp thuận phải nêu rõ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập (theo mẫu tại Phụ lục số 06 của Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có hợp đồng với cơ sở thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề (sau đây gọi là Hợp đồng nhận lao động thực tập) quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Có Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề (sau đây gọi là Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập) quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; người lao động được doanh nghiệp đưa đi thực tập nâng cao tay nghề phải có Hợp đồng lao động với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động;
- Ngành, nghề người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề phải phù hợp với lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Có tiền ký quỹ thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Nhà nước quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của Doanh nghiệp và tiền ký quỹ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
PHỤ LỤC SỐ 06
Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ LĐTBXH
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… | ……, ngày… tháng… năm… |
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
- Tên giao dịch: ...................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Điện thoại:……………… .....................………; Fax: …………………….; Email:...............
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.................................. .........
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập làm việc tại……………..…… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối tác.......................................................
- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao động thực tập:..................................................... .........
- Điện thoại: ………………………; Fax:...................................................................... .........
- Người đại diện:......................................................................................................... .........
- Chức vụ:................................................................................................................... .........
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:
- Số lượng: ………………………………………., trong đó nữ:.................................... .........
- Ngành nghề: ……………………., trong đó: số có nghề: ………., số không nghề:.... ........
- Nơi thực tập (Tên nhà máy, công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):..... …………………………………………………………………………
- Địa chỉ nơi thực tập:.................................................................................................. ........
- Thời hạn hợp đồng:.................................................................................................. ........
- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….; số ngày thực tập trong tuần:........... .........
- Mức lương cơ bản:.................................................................................................. ........
- Các phụ cấp khác (nếu có):..................................................................................... ........
- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ:........................................ .........
- Điều kiện ăn, ở:....................................................................................................... .........
- Các chế độ bảo hiểm người lao động được hưởng tại nước đến thực tập:........... ..........
- Bảo hộ lao động tại nơi thực tập:............................................................................ ..........
- Các chi phí do đối tác đài thọ:................................................................................. ..........
- Vé máy bay:............................................................................................................ ..........
4. Chi phí người lao động phải trả trước khi đi (nếu có):
- Vé máy bay:............................................................................................................ ..........
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:.................................................................. ..........
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ quan BHXH Việt Nam):......................................... ..........
- Vé máy bay lượt đi:............................................................................................... ...........
- Visa:...................................................................................................................... ...........
- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể các khoản):............................................................. ...........
5. Các khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí theo quy định của nước đến thực tập,…):..................................
6. Dự kiến thời gian xuất cảnh:................................................................................ ..........
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
II. Lĩnh vực: Việc làm
1. Thủ tục: cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiền nộp lệ phí theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu lệ phí theo quy định.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý cấp hoặc không cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Ban Quản lý.
Bước 4: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, người sử dụng lao động nước ngoài đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC, nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và nộp lệ phí.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
. Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
. Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
. Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
. Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ danh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
* Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
+ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
+ Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
. Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ danh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
. Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
. Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
. Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
+ Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
+ Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
. Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
. Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
. Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
. Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
+ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
+ Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
. Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ danh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
. Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
. Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
. Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
+ Giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
- Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo quy định tại Điều 174 của Bộ luật Lao động mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm các giấy tờ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực: Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
+ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
+ Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
. Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ danh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
. Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
. Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
. Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
+ Văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động.
- Trường hợp người lao động nước ngoài tại các trường hợp đặc biệt nêu trên đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu:
+ Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
. Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
. Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;
. Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
+ Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động cho người nước ngoài (Mẫu số 7) hoặc Văn bản trả lời không cấp giấy phép lao động (Mẫu số 9) Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Lệ phí: 400.000 (bốn trăm nghìn)đồng/giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của doanh nghiệp (Mẫu số 6) Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 9 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP)
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao;
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu số 6:
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ LĐTBXH
TÊN DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No): ………../………..-….. | ………, ngày……tháng……năm………… ………..date……..month………year……… |
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………..……………………………………
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………..……………………………..
Forms of enterprise, organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức …………………….. người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài là: …………………………………………………. người
Number of foreign employee
4. Địa chỉ: ……………………………..……………………………..…………………………….
Address:
5. Điện thoại: ……………………………..……………………………..…………………………
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ……………………………..……………………….
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp: …………………………….. Ngày cấp: ………………………………………
Place of issue Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): ……………………………..…………………………….
Fields of business:
Đề nghị: …………………………….. cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
9. Họ và tên: …………………………….......10. Nam (M) Nữ (F) ……………………………
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………..………………………………………
Date of birth (DD-MM-Y.)
12. Quốc tịch hiện nay: ……………………………..…………………………………………..
Nationality
13. Số hộ chiếu …………………………….. 14. Ngày cấp: …………………………………
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: …………………………….. 16. Thời hạn hộ chiếu: ………………………
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ……………………………..……………………………
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………..…………………………
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: ……………………………..……………………………………………
Working place
20. Vị trí công việc: ……………………………..………………………………………………
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày … tháng ……. năm ……… đến ngày....tháng …..năm…….
Period of work from …………………………….. to ………………………………………………
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Education and Qualifications
……………………………..……………………………..……………………………..………………
II. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
Working place 1st
Vị trí công việc: ……………………………..……………………………..………………………
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ……./……./……….. đến ngày: ……./……./………..
Period of work from …………………………….. To …………………………………
- Nơi làm việc lần 2: ……………………………..……………………………..…………………
- Nơi làm việc lần: ……………………………..……………………………..……………………
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:……………………………..……………………………
Last or current working place
+ Vị trí công việc: ……………………………..……………………………..……………………
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày: ...../……./………. Đến ngày ...../……./……….
Period of work from …………………………….. To ……………………………………………
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
……………………………..……………………………..…………………………………………
Professional qualification (skill) of foreign workers meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) …………………………….. làm việc tại Việt Nam:………………………
The reasons for Mr. (Ms.) working in Vietnam
25. Mức lương:………………………………. VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ: ……………………………..…………………………….
Residence in Viet Nam: ……………times
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp cấp lại giấy phép lao động khi Giấy phép lao động còn thời hạn thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiền nộp lệ phí theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp và thu lệ phí theo quy định.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý cấp hoặc không cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động. Trong thời hạn 05 (năm)ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Ban Quản lý.
Bước 4: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, người sử dụng lao động nước ngoài đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Mẫu số 8 Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH).
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Giấy phép lao động đã được cấp (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Trường hợp giấy phép lao động bị mất, trừ cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt thì phải có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động, trừ cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt thì phải có các giấy tờ chứng minh;
+ Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì phải có Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. Và một trong các giấy tờ sau: (Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam):
. Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ danh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng;
. Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
. Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
. Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
. Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
. Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó);
+ Trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh đáp ứng yêu cầu:
(Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau: Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài; Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau: Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức; Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép lao động (Mẫu số 7) hoặc Văn bản trả lời không cấp Giấy phép lao động (Mẫu số 9) Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Lệ phí: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/Giấy phép (nộp tại thời điểm nộp hồ sơ thủ tục).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của doanh nghiệp (Mẫu số 8) Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 13 Nghị định 11/2016/NĐ-CP)
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong giấy phép lao động, trừ cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt;
- Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu số 8:
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ LĐTBXH
TÊN DOANH NGHIỆP/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (No): ………../………..-….. | ………, ngày……tháng……năm………… ………..date……..month………year………. |
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………..…………………………………….
The name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………..………………………………
Forms of enterprise, organization:
3. Địa chỉ: ……………………………..……………………………..…………………………….
Address:
4. Điện thoại: ……………………………..……………………………..…………………………
Telephone number (Tel):
Đề nghị: …………………………….. cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:……………………………..……………………………..
Suggestion: re-issuance of work permit for foreign employee, the detail as below:
5. Họ và tên: …………………………….......6. Nam (M) Nữ (F) ………………………………
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………..…………………………………………
Date of birth (DD-MM-YY.)
8. Quốc tịch hiện nay: ……………………………..………………………………………………
Nationality
9. Số hộ chiếu …………………………….. 10. Ngày cấp: …………………………………….
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: …………………………….. 12. Thời hạn hộ chiếu: ……………………….
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay nghề): ……………………………..…………………………….
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ……………………………..……………………
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: ……………………………..………………………………………………
Working place
16. Vị trí công việc: ……………………………..…………………………………………………
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày …… tháng …. năm …… đến ngày....tháng …..năm……..
Period of work from …………………………….. to ……………………………………………
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động ………..………………………………………..
Reason for re-issuance of work permit
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
3. Thủ tục: Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi hồ sơ đến Văn phòng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (sau đây viết tắt là Ban Quản lý), nơi người nước ngoài dự kiến làm việc, xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, trừ các trường hợp vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ, vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được và vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ (có hẹn ngày trả kết quả) trao cho người nộp theo quy định.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Ban Quản lý để xử lý:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Đến ngày hẹn được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ, người sử dụng lao động nước ngoài đến Văn phòng Ban Quản lý ký nhận kết quả TTHC và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Văn phòng - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu (Số 48, đường Bà Triệu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, nghỉ theo quy định).
Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
- Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động nước ngoài.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ban Quản lý các khu công nghiệp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động hoặc Văn bản trả lời không xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động (Mẫu số 11, Thông tư 03/2014/TT- BLĐTBXH).
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 10, Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
- Người lao động nước ngoài:
+ Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty TNHH;
+ Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư;
+ Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
+ Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
+ Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
+ Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Vào Việt Nam làm việc tại vị trí chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm;
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05/09/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01/12/2014 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
Mẫu số 10
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH , ngày 20/01/2014 của Bộ LĐTBXH
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../………… | …………, ngày ……….tháng……..năm……. |
Kính gửi: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị quý Ban xác nhận những đối tượng người lao động nước ngoài sau đây không thuộc diện cấp giấy phép lao động (có danh sách và giấy tờ liên quan kèm theo).
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐỀ XUẤT KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
(Kèm theo văn bản số ngày tháng năm của doanh nghiệp/tổ chức )
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quốc tịch | Hộ chiếu | Vị trí công việc | Trình độ chuyên môn | Địa điểm làm việc | Thời gian làm việc | Trường hợp người LĐNN không thuộc diện cấp GPLĐ | ||||
Nam | Nữ | Số hộ chiếu | Ngày cấp | Ngày hết hạn | Ngày bắt đầu làm việc | Ngày kết thúc làm việc | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
- 1 Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1526/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1527/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực chứng thực, hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 1872/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5 Quyết định 1632/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3387/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực chứng thực, hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh