ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2083/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 về Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo Kế hoạch số 1281/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2025, định hướng đến 2035,
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 227/TTr-SNN ngày 29 tháng 11 năm 2017, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1933/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Đề án phát triển chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Đơn vị lập Đề án: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nam.
3. Quan điểm phát triển:
- Phát triển chăn nuôi bò thịt theo hướng quy mô lớn, tập trung, ứng dụng kỹ thuật chăn nuôi tiên tiến, nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân góp phần quan trọng để thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Ưu tiên phát triển chăn nuôi bò thịt ở các khu chăn nuôi đã được quy hoạch; khuyến khích các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đầu tư phát triển chăn nuôi bò tập trung trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi bò thịt bền vững theo quy hoạch, an toàn về môi trường; sản xuất ra sản phẩm thịt sạch chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu thị trường.
4. Mục tiêu của Đề án:
4.1. Mục tiêu tổng quát:
- Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi bò thịt có năng suất, chất lượng cao, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành hàng bò thịt của tỉnh, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân; Hình thành và phát triển các khu chăn nuôi tập trung bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao đảm bảo an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường và có hiệu quả kinh tế cao.
- Phát triển chăn nuôi bò thịt theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững, tăng thu nhập cho nông dân.
- Góp phần tăng bình quân giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 là 4%/năm và cao hơn các năm sau.
4.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020:
- Tổng đàn bò sinh sản và bò thịt toàn tỉnh đạt 36.000 con (bò nuôi trong dân cư khoảng 32.000 con, bò nuôi trong các khu chăn tập trung 4.000 con), trong đó số bò mua mới tại các khu chăn nuôi tập trung khoảng 2.980 con.
- Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng ước đạt 10.518 tấn, giá trị sản xuất ước đạt 841 tỷ đồng.
- Phối giống lai tạo ra khoảng 7.500 con bò thịt chất lượng cao, hướng tới phát triển rộng đàn bò thịt chất lượng cao.
b) Đến năm 2025: Phấn đấu tổng đàn bò sinh sản, bò thịt toàn tỉnh là 50.000 con. Trong đó đàn bò trong dân 43.000 con, đàn bò tại các doanh nghiệp là 7.000 con.
- Sản lượng thịt bò hơi xuất chuồng đạt 7.350 tấn, giá trị sản xuất đạt 735 tỷ đồng.
- Phối giống lai tạo ra trên 10.000 con bò thịt chất lượng cao, hướng tới phát triển rộng đàn bò thịt chất lượng cao.
5. Nội dung của đề án:
5.1. Cải tạo giống bò địa phương:
- Áp dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo, sử dụng tinh đông lạnh các giống bò Zebu (Sind, Brahman, Sahiwal...) lai cải tạo đàn bò địa phương để nâng cao tầm vóc thể trạng, tạo đàn bò cái lai làm nền cho lai tạo với các giống bò chuyên thịt tạo ra bò thịt có năng suất, chất lượng cao.
- Giai đoạn 2018-2020: Áp dụng thụ tinh nhân tạo cho khoảng 24.000 lượt bò cái đủ tiêu chuẩn nhằm nâng cao tầm vóc đàn bò cụ thể:
+ Năm 2018: 7.500 lượt con.
+ Năm 2019: 8.000 lượt con.
+ Năm 2020: 8.500 lượt con.
+ Tiêu chí lựa chọn: Lựa chọn bò cái có tỷ lệ máu ngoại (Zebu) thấp dưới 70% để cải tạo nâng tầm vóc thể trạng.
- Giai đoạn 2021-2025: Dự kiến thụ tinh nhân tạo cho khoảng 49.000 lượt bò cái đủ tiêu chuẩn nhằm nâng cao tầm vóc đàn bò.
5.2. Lai tạo bò thịt chất lượng cao:
Sử dụng tinh bò thịt đông lạnh (nhập ngoại) gồm các giống bò chuyên thịt chất lượng cao như: Red Angus, Blanc Bleu Beige (BBB)... phối giống nhân tạo với bò cái lai Zebu (tỷ lệ máu lai ≥ 70% Zêbu) để tạo ra bê lai hướng thịt chất lượng cao phục vụ phát triển tăng đàn và cung cấp thực phẩm thịt ra thị trường.
- Giai đoạn từ 2018- 2020: Áp dụng thụ tinh nhân tạo bằng tinh bò nhập ngoại chất lượng cho 7.500 lượt con bò cái, cụ thể:
+ Năm 2018: 2.000 con.
+ Năm 2019: 2.500 con.
+ Năm 2020: 3.000 con.
+ Điều kiện lựa chọn: Lựa chọn bò cái đạt tỷ lệ máu lai Zêbu ≥ 70%, có tầm vóc, trọng lượng ≥ 280 kg và đã đẻ từ lứa 2 trở lên.
- Giai đoạn 2021-2025: Dự kiến áp dụng thụ tinh nhân tạo bằng tinh bò nhập ngoại chất lượng cho khoảng 12.000 lượt con bò cái.
5.3. Xây dựng mô hình chăn nuôi bò tập trung.
Đến năm 2020, quy hoạch và xây dựng khoảng 20 khu chăn nuôi tập trung (Huyện Lý Nhân có 6 khu, huyện Bình Lục có 5 khu, huyện Kim Bảng có 3 khu, huyện Thanh Liêm có 3 khu, huyện Duy Tiên có 3 khu) với quy mô khoảng 15-200 ha (Quy hoạch mỗi khu chăn nuôi tập trung có diện tích trung bình 5-10 ha với quy mô từ 100-200 con).
5.4. Quy hoạch vùng nguyên liệu:
- Đến năm 2020: Quy hoạch khoảng 1.800 ha đất để trồng cỏ, cụ thể: Huyện Duy Tiên 270 ha, huyện Lý Nhân 475 ha, huyện Kim Bảng 305 ha, huyện Thanh Liêm 325 ha, huyện Bình Lục 300 ha, thành phố Phủ Lý 125 ha.
- Đến năm 2025: Quy hoạch khoảng 2.500 ha đất để trồng cỏ, cụ thể: Huyện Duy Tiên 375 ha, huyện Lý Nhân 620 ha, huyện Kim Bảng 425 ha, huyện Thanh Liêm 430 ha, huyện Bình Lục 500 ha, thành phố Phủ Lý 150 ha.
6. Giải pháp thực hiện:
6.1. Về quy hoạch:
a) Quy hoạch các khu chăn nuôi bò tập trung:
- Rà soát, bổ sung các khu chăn nuôi bò thịt tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các địa phương, yêu cầu các địa phương dồn đổi đủ diện tích để xây dựng chuồng trại và trồng cỏ theo quy hoạch; hoàn thiện xây dựng cơ sở hạ tầng, đường giao thông, đường điện, nước sạch trong khu quy hoạch và vận động các hộ dân tham gia đề án;
- Quy hoạch 20 khu chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung với tổng diện tích khoảng 150-200 ha để xây dựng các trang trại chăn nuôi bò thịt tập trung (mỗi khu quy hoạch nuôi ít nhất từ 100 - 200 con/01 khu, diện tích mỗi khu từ 5-10 ha và quy mô mỗi trại nuôi từ 20 con bò trở lên).
b) Quy hoạch vùng nguyên liệu thức ăn:
- Rà soát bổ sung, điều chỉnh quy hoạch vùng nguyên liệu ở các huyện, xã để đảm bảo đáp ứng đủ diện tích trồng cây thức ăn cho bò thịt. Yêu cầu tối thiểu 500 m2 đất trồng cỏ/01 con bò.
- Hộ, nhóm hộ lập dự án thuê đất; UBND huyện cho thuê và giao đất cho các hộ thực hiện dự án.
6.2. Giải pháp về khoa học công nghệ:
a) Về lựa chọn tinh phối giống: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện
b) Về thức ăn:
- Các địa phương quy hoạch đủ diện tích đất trồng cỏ cần thiết phù hợp với tiến độ phát triển đàn bò; chọn lọc một số giống cỏ hiện có, trồng một số giống cỏ mới có năng suất chất lượng cao, thuận lợi cho cơ giới hóa.
- Áp dụng các công nghệ chế biến, ủ chua bảo quản thức ăn thô xanh (cỏ, cây ngô và phụ phẩm nông nghiệp) để nâng cao giá trị dinh dưỡng, tăng khả năng tiêu hóa, hấp thu và đảm bảo đủ thức ăn thô xanh cho bò trong mùa đông, mùa mưa lũ; Bổ sung đạm phi Protein cho bò dưới dạng chế biến tảng liếm, ủ rơm với urê...; Bổ sung thức ăn tinh hỗn hợp trong giai đoạn nuôi con, vỗ béo, mỗi con bổ sung 01% lượng thức ăn tinh so với khối lượng cơ thể.
c) Về phòng chống dịch bệnh: Thường xuyên quản lý, giám sát dịch bệnh trên đàn bò; lấy mẫu, xét nghiệm bệnh; hỗ trợ vắc xin phòng bệnh lở mồm long móng; hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng và phòng trị bệnh.
- Xây dựng vùng an toàn dịch bệnh tại 20 khu quy hoạch chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao tập trung.
d) Về đào tạo tập huấn: Đào tạo đội ngũ cán bộ thú y, dẫn tinh viên cơ sở chuyên sâu có đủ năng lực phòng, chữa bệnh, phối giống cho đàn bò; hàng năm tiếp tục tập huấn nâng cao kỹ thuật và dạy nghề cho nông dân.
đ) Về chuồng trại: Tuyên truyền, vận động nhân dân xây dựng chuồng trại theo thiết kế mẫu, đảm bảo ấm áp về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, tránh được gió lùa và đủ diện tích cho chăn nuôi bò.
6.3. Giải pháp xử lý môi trường:
Vận động, tuyên truyền và hướng dẫn các hộ xây dựng hệ thống xử lý chất thải có bể lắng để xử lý nước rửa chuồng và nước tiểu của bò, đảm bảo dung tích khoảng 01 m3 /01 bò, chất thải khô (phân bò) được xử lý bằng vi sinh vật sau đó làm phân bón cho cây trồng.
6.4. Giải pháp về cơ chế chính sách hỗ trợ cho hộ nông dân:
a) Về xây dựng cơ sở hạ tầng: Tỉnh hỗ trợ phát triển hạ tầng ngoài hàng rào các khu chăn nuôi tập trung.
- Hỗ trợ đường giao giao thông: Tỉnh hỗ trợ để cứng hóa đường trục chính khu vực trang trại chăn nuôi tập trung; hộ nông dân chăn nuôi bò, trồng cỏ hiến đất để làm đường, cụ thể:
+ Mức hỗ trợ: Tỉnh hỗ trợ 50 triệu đồng/km đường trục chính để cứng hóa mặt đường (Theo các Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013; Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 08/5/2013; Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của UBND tỉnh).
+ Điều kiện: quy mô Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3,5m; Chiều dày từ 20 cm trở lên (17 cm bằng đá lẫn đất, đá thải; 03 cm đá mạt rải mặt) được đầm chặt hoặc lu lèn bằng lu loại nhỏ.
+ Dự kiến hỗ trợ xây dựng 20 km đường giao thông cho 20 khu quy hoạch chăn nuôi bò sinh sản, bò thịt tập trung, dự kiến kinh phí là 1.000 triệu đồng (năm 2018 là 400 triệu đồng; năm 2019 là 350 triệu đồng; năm 2020 là 250 triệu đồng).
- Về điện: Giao trách nhiệm cho ngành điện xây dựng đường trục khu trang trại chăn nuôi tập trung để nông hộ có điện sản xuất theo tiến độ.
- Về nước:
+ Hỗ trợ 60% kinh phí xây lắp đường ống cấp nước đến chân hàng rào khu chăn nuôi tập trung.
+ Dự kiến hỗ trợ xây dựng 20 km đường ống cấp nước, kinh phí dự kiến hỗ trợ là 8.596,8 triệu đồng (năm 2018 là 3.438,72 triệu đồng; năm 2019 là 3.008,88 triệu đồng; năm 2020 là 2.149,2 triệu đồng); Thực hiện lồng ghép trong các dự án Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và VSMT nông thôn.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ngành đơn vị có liên quan; UBND xã hướng dẫn, chỉ đạo các hộ, nhóm hộ chăn nuôi đối ứng các chi phí còn lại và tự làm.
b) Giải pháp về đất đai:
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi thuê quyền sử dụng đất của các hộ được giao đất nông nghiệp, thời gian thuê do 2 bên thỏa thuận; hoặc dồn đổi đất nông nghiệp của mình được giao với hộ khác ở khu vực quy hoạch.
c) Giải pháp nâng cao thể trạng, tầm vóc và năng suất đàn bò
- Hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh bò và vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh, Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) để cải tạo giống bò địa phương và lai tạo ra bò thịt chất lượng cao;
+ Điều kiện hỗ trợ: Các hộ nuôi bò sinh sản phải có bò cái nền khỏe mạnh, sinh sản tốt; đối với lai tạo bò thịt thì bò cái nền phải có tỷ lệ máu ngoại ≥ 70% trọng lượng ≥ 250 kg.
d) Giải pháp phát triển giống bò:
- Hỗ trợ bình chứa ni tơ, bình bảo quản tinh bò và bộ dụng cụ thụ tinh nhân tạo cho chi cục thú y, địa phương chăn nuôi bò sữa. Dự kiến hỗ trợ mua 08 bình chứa ni tơ (04 bình chứa có dung tích 47 lít, 04 bình chứa có dung tích 15 lít); 30 bộ dụng cụ thụ tinh nhân tạo.
- Hỗ trợ tinh bò, ni tơ lỏng và các vật tư kèm theo cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho bò sinh sản.
- Hỗ trợ 100% kinh phí mua thẻ tai và công bấm cho khoảng 4.000 con bò cái sinh sản được tuyển chọn để phối giống bằng tinh bò chuyên thịt. Mức hỗ trợ: 38.000 đồng/con.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
e) Giải pháp về thức ăn cho bò:
+ Hỗ trợ một lần 20% kinh phí mua mới máy thái cỏ đối với hộ, trang trại tại khu chăn nuôi tập trung có quy mô từ 20 con bò cái sinh sản trở lên; mức hỗ trợ tối đa không quá 3 triệu đồng/máy thái cỏ.
+ Hình thức hỗ trợ: Sau đầu tư.
+ Hỗ trợ máy thái cỏ với số kinh phí là 100 máy x 3 triệu đồng/máy = 300 triệu đồng.
+ Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, thẩm định hồ sơ và tổ chức nghiệm thu trình UBND tỉnh hỗ trợ.
f) Kiểm soát và phòng trừ dịch bệnh trên đàn bò:
- Tùy theo điều kiện tình hình dịch bệnh cụ thể, tỉnh sẽ có cơ chế hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh trên đàn bò.
g) Giải pháp về đào tạo tập huấn:
- Hỗ trợ đào tạo tập huấn nâng cao, chuyên sâu tay nghề cho đội ngũ Thú y, dẫn tinh viên cơ sở và nông dân nuôi bò sinh sản, bò thịt chất lượng cao. Hướng dẫn nông dân xây dựng chuồng trại, chăm sóc, nuôi dưỡng, giới thiệu các mô hình chăn nuôi hiệu quả cao theo hướng an toàn sinh học, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, các xã triển khai, thực hiện.
h) Giải pháp xử lý môi trường:
- Hỗ trợ một lần 50% kinh phí xây dựng mới hệ thống xử lý chất thải có bể lắng, tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ;
- Điều kiện: Quy mô hộ chăn nuôi từ 20 con bò sinh sản trở lên tại khu chăn nuôi tập trung và dung tích bể lắng đảm bảo tối thiểu 01m3/con bò.
- Hình thức hỗ trợ: Sau đầu tư.
- Hỗ trợ hộ với kinh phí là: 100 hộ x10 triệu/hộ = 1.000 triệu đồng;
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì thực hiện.
(Có phụ lục chi tiết các nội dung hỗ trợ kèm theo)
7. Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 204.191,0 triệu đồng (Hai trăm linh bốn tỷ một trăm chín mươi mốt triệu đồng), trong đó:
- Vốn hộ chăn nuôi: 179.231,0 triệu đồng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ cho nông dân: 24.960,0 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
8. Thời gian thực hiện Đề án: 2017- 2020, định hướng đến năm 2025.
9. Tổ chức thực hiện:
9.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, các sở ngành có liên quan:
+ Thống nhất quy hoạch vùng, vị trí khu chăn nuôi thịt tập trung và quy hoạch đất trồng cỏ; Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện đề án, nghiệm thu, thẩm định và đề nghị hỗ trợ cho người chăn nuôi; Thường xuyên giám sát tình hình phát triển và phòng, chống dịch bệnh trên đàn bò; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn trong quá trình thực hiện.
+ Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật chuồng trại, chăm sóc, nuôi dưỡng bò thịt cho nông dân, quản lý hệ thống thụ tinh nhân tạo, xây dựng các mô hình chăn nuôi bò thịt hiệu quả theo hướng an toàn sinh học và đảm bảo an toàn thực phẩm; Triển khai, sơ kết, tổng kết, báo cáo đúng tiến độ; Tăng cường các hoạt động khuyến nông, xúc tiến thương mại, nghiên cứu khảo sát thị trường... giúp người chăn nuôi định hướng sản xuất ổn định.
+ Làm đầu mối nghiệm thu, quyết toán các khoản kinh phí thực hiện của Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 theo quy định.
9.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính cân đối, đề xuất UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để thực hiện Đề án.
9.3. Sở Tài chính: Chủ trì, cân đối các nguồn vốn sự nghiệp và vốn khác của ngân sách để thực hiện Đề án. Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các văn bản; Hướng dẫn nghiệm thu, thanh toán nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
9.4. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, huyện kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, tham gia thiết kế và nghiệm thu các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng.
9.5. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cho phát triển chăn nuôi bò thịt, sinh sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng giống bò thịt, sinh sản, giống cỏ.
9.6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các địa phương thủ tục hợp đồng thuê đất, giao đất, dồn đổi diện tích đất trồng lúa, màu sang chuyên canh trồng cỏ, trồng ngô cung cấp thức ăn cho bò thịt, bò sinh sản; Phối hợp với Sở Nông Nghiệp & PTNT thẩm định, nghiệm thu và đề nghị hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý chất thải cho các hộ chăn nuôi; kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường tại các khu chăn nuôi bò sữa tập trung.
9.7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, Ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến sâu rộng đến người dân: Các chính sách pháp luật của Nhà nước về chăn nuôi, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản; các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích các hộ nông dân đầu tư vào chăn nuôi.
9.8. Ủy ban nhân dân các huyện: Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn; Phối hợp với các Sở, ngành xây dựng quy hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản xây dựng kế hoạch hàng năm, chỉ đạo các xã để triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án tổng thể phát triển đàn bò sinh sản, bò thịt tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025; Cho thuê đất, giao đất tạo điều kiện cho các hộ, các doanh nghiệp tham gia Đề án; Kiểm tra giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý chăn nuôi bò tại khu tập trung.
9.9. Ủy ban nhân các xã: Rà soát, bổ sung quy hoạch các trang trại trong khu chăn nuôi tập trung, quy hoạch sử dụng đất trồng cỏ, quy hoạch chuyển đổi đất lúa, màu hiệu quả thấp sang trồng cỏ kết hợp với quy hoạch phát triển chăn nuôi và khu trang trại chăn nuôi tập trung; xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án hàng năm; Tổ chức phổ biến, công khai quy hoạch chăn nuôi đã được phê duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý quy hoạch, kế hoạch phát triển chăn nuôi bò thịt, bò sinh sản trên địa bàn, nhằm đảm bảo phát triển ổn định, kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ môi trường; Tổ chức và duy trì hoạt động đội ngũ thú y cơ sở có hiệu quả.
9.10. Doanh nghiệp và các hộ dân tham gia Đề án: Thực hiện thủ tục đầu tư dự án (nếu có) theo trình tự thủ tục quy định; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, vay vốn, thuê đất... theo quy định; đảm bảo vệ sinh môi trường, chấp hành nghiêm các quy định quản lý về chăn nuôi của tỉnh và pháp luật của nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã tham gia Đề án và Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÀN BÒ GIAI ĐOẠN 2017- 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
TT | Huyện, TP | Năm 2016 (con) | Kế hoạch phát triển đàn bò giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025 | ||||||||||||
Năm 2017 (con) | Năm 2018 (con) | Năm 2019 (con) | Năm 2020 (con) | Năm 2025 (con) | |||||||||||
Tổng đàn bò | Trong dân cư | Khu QH | Tổng đàn bò | Trong dân cư | Khu QH | Tổng đàn bò | Trong dân cư | Khu QH | Tổng đàn bò | Trong dân cư | Khu QH | Tổng đàn | |||
1 | Duy Tiên | 4.052 | 4.371 | 4.371 | 0 | 4.716 | 4.516 | 200 | 5.087 | 4.627 | 460 | 5.400 | 4.560 | 840 | 7.500 |
2 | Kim Bảng | 4.556 | 4.915 | 4.915 | 0 | 5.302 | 5.102 | 200 | 5.720 | 5.260 | 460 | 6.100 | 5.260 | 840 | 8.500 |
3 | Thanh Liêm | 4.832 | 5.213 | 5.213 | 0 | 5.624 | 5.424 | 200 | 6.067 | 5.607 | 460 | 6.500 | 5.660 | 840 | 8.600 |
4 | Lý Nhân | 7.179 | 7.745 | 7.545 | 200 | 8.355 | 7.695 | 660 | 9.013 | 7.833 | 1.180 | 8.500 | 6.820 | 1.680 | 12.400 |
5 | Bình Lục | 4.365 | 4.709 | 4.309 | 400 | 5.080 | 4.560 | 520 | 5.480 | 4.440 | 1.040 | 7.000 | 5.520 | 1.480 | 10.000 |
6 | TP Phủ Lý | 1.889 | 2.038 | 2.038 | 0 | 2.198 | 2.198 | 0 | 2.372 | 2.372 | 0 | 2.500 | 2.300 | 200 | 3.000 |
| Tổng | 26.873 | 28.991 | 28.391 | 600 | 31.275 | 29.495 | 1.780 | 33.739 | 30.139 | 3.600 | 36.000 | 30.120 | 5.880 | 50.000 |
Ghi chú:
+ Đến năm 2020; Tổng đàn bò đạt 36.000 con; số bò của dân khoảng 30.000 con, tại các khu quy hoạch 6.000 con
+ Đến năm 2025: Tổng đàn bò khoảng 50.000 con; trong đó: của dân khoảng 43.000 con, tại các doanh nghiệp khoảng 7.000 con
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐỒNG CỎ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
TT | Huyện, TP | Năm 2016 (con) | Kế hoạch phát triển đàn bò giai đoạn 2017 - 2025 | |||||||||
Năm 2017 (ha) | Năm 2018 (ha) | Năm 2019 (ha) | Năm 2020 (ha) | Năm 2025 (ha) | ||||||||
Tổng đàn | Diện tích đất | Tổng đàn | Diện tích đất | Tổng đàn | Diện tích đất | Tổng đàn | Diện tích đất | Tổng đàn | Diện tích đất | |||
1 | Duy Tiên | 4.052 | 4.300 | 215 | 4.716 | 236 | 5.087 | 254 | 5.400 | 270 | 7.500 | 375 |
2 | Kim Bảng | 4.556 | 4.900 | 245 | 5.302 | 265 | 5.720 | 286 | 6.100 | 305 | 8.500 | 425 |
3 | Thanh Liêm | 4.832 | 5.200 | 260 | 5.624 | 281 | 6.067 | 303 | 6.500 | 325 | 8.600 | 430 |
4 | Lý Nhân | 7.179 | 7.700 | 385 | 8.355 | 418 | 9.013 | 451 | 9.500 | 475 | 12.400 | 620 |
5 | Bình Lục | 4.365 | 4.700 | 235 | 5.080 | 254 | 5.480 | 274 | 6.000 | 300 | 10.000 | 500 |
6 | TP Phủ Lý | 1.889 | 2.000 | 100 | 2.198 | 110 | 2.372 | 119 | 2.500 | 125 | 3.000 | 150 |
| Tổng | 26.873 | 28.800 | 1.440 | 31.275 | 1.564 | 33.739 | 1.687 | 36.000 | 1.800 | 50.000 | 2.500 |
PHÂN KỲ VỐN ĐẦU TƯ, NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2018-2020
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh Mục | Tổng số | Ngân sách tỉnh hỗ trợ | Vốn của dân | ||||||||
Tổng số | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng số | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
| Tổng số | 204.191 | 24.960 | 33 | 10.761 | 7.298 | 6.869 | 179.231 | 24.300 | 46.552 | 62.516 | 45.863 |
I | XD hạ tầng khu CN tập trung | 21.514 | 12.783 | 0 | 7.025 | 3.359 | 2.399 | 8.731 | 0 | 3.492 | 3.056 | 2.183 |
1 | Lập quy hoạch | 3.186 | 3.186 | 0 | 3.186 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng đường giao thông 20 khu chăn nuôi tập trung (khoảng 20 km) | 4.000 | 1.000 | 0 | 400 | 350 | 250 | 3.000 | 0 | 1.200 | 1.050 | 750 |
3 | XD đường ống dẫn nước sạch 20 khu chăn nuôi tập trung (khoảng 20 km) | 14.328 | 8.597 | 0 | 3.439 | 3.009 | 2.149 | 5.731 | 0 | 2.292 | 2.006 | 1.433 |
II | Mua bò giống (4.000 con) | 120.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 120.000 | 18.000 | 30.000 | 42.000 | 30.000 |
III | Xây dựng chuồng trại | 42.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 42.000 | 6.300 | 10.500 | 14.700 | 10.500 |
IV | Hỗ trợ phối giống bò, phát triển đàn bò | 16.377 | 10.077 | 0 | 3.102 | 3.305 | 3.670 | 6.300 | 0 | 1.900 | 2.100 | 2.300 |
1 | Chi phí mua tinh, ni tơ và vật tư TTNT, bảo quản, theo dõi phối giống | 16.225 | 9.925 | 0 | 3.064 | 3.248 | 3.613 | 6.300 | 0 | 1.900 | 2.100 | 2.300 |
2 | Hỗ trợ đeo thẻ tai | 152 | 152 | 0 | 38 | 57 | 57 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
V | Kinh phí đào tạo, tập huấn, sơ kết, tổng kết | 801 | 801 | 33 | 244 | 244 | 280 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tập huấn cho nông dân, thú y cơ sở | 732 | 732 |
| 244 | 244 | 244 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | XD đề án, Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết | 69 | 69 | 33 | 0 | 0 | 36 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VI | Hỗ trợ hệ thống xử lý chất thải, máy thái cỏ | 3.500 | 1.300 | 0 | 390 | 390 | 520 | 2.200 | 0 | 660 | 660 | 880 |
1 | Kinh phí xây dựng hệ thống xử lý chất thải (100 hệ thống) | 2.000 | 1.000 | 0 | 300 | 300 | 400 | 1,000 | 0 | 300 | 300 | 400 |
2 | Kinh phí mua máy thái cỏ (100 máy) | 1.500 | 300 | 0 | 90 | 90 | 120 | 1.200 | 0 | 360 | 360 | 480 |
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU QUY HOẠCH
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Đơn giá (Trđồng/km) | Số lượng (km) | Tổng số | Kinh phí | Ghi chú | |||||||
NSNN hỗ trợ | Vốn dân đóng góp |
| |||||||||||
Tổng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
| |||||
| Tổng |
|
| 21.514 | 12.783 | 7.025 | 3.359 |
| 8.731 | 3.492 | 3.056 |
|
|
1 | Lập Quy hoạch (20 khu) | 159,3 | 20 | 3.186 | 3.186 | 3.186 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ cứng hóa đường trục chính: khu vực trang trại chăn nuôi tập trung với quy mô nền đường từ 4m trở lên, mặt đường 3,5 m: | 200 | 20 | 4.000 | 1.000 | 400 | 350 | 250 | 3.000 | 1.200 | 1.050 | 750 | Quy mô nền đường 4m, mặt đường 3,5 m; năm 2018 làm 8km; năm 2019 làm 7km; năm 2020 làm 5 km |
3 | XD đường ống dẫn nước cho 20 khu | 716,4 | 20 | 14.328 | 8.597 | 3.439 | 3.009 | 2.149 | 5.731 | 2.292 | 2.006 | 1.433 | Tỉnh hỗ trợ 60% kinh phí; năm 2018 làm 8km; năm 2019 làm 7km; năm 2020 làm 5km |
CHI PHÍ HỖ TRỢ PHỐI GIỐNG NHÂN TẠO
Đơn vị tính: Nghìn đồng
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tổng chi phí | Ghi chú |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 9.925.000 |
|
| + Năm 2018 |
|
|
|
| 3.064.000 |
|
| + Năm 2019 |
|
|
|
| 3.248.000 |
|
| + Năm 2020 |
|
|
|
| 3.613.000 |
|
1 | Trang thiết bị |
|
|
| 406.000 | 406.000 |
|
| Bình to (bình chứa Nito ≥ 34 lít) | cái | 4 | 37.000 | 148.000 | 148.000 | Dư kiến thực hiện năm 2018 Dự kiến thực hiện năm 2018: 15 bình, năm 2019: 15 bình |
| Bình bảo quản tinh (15 lít) | cái | 4 | 27.000 | 108.000 | 108.000 | |
| Bình nhỏ (bình công tác 2,5 - 3,7 lít) | cái | 30 | 5.000 | 150.000 | 150.000 | |
2 | Chi phí bảo quản, mua tinh, theo dõi, giám sát, BC kết quả, vận chuyển |
|
|
| 9.518.700 | 9.518.700 |
|
| + Năm 2018 |
|
|
| 2.733.100 | 2.733.100 |
|
| - Tinh bò Zebu (phối giống cải tạo 7.500 con) | liều | 15.000 | 35 | 525.000 | 525,000 | Định mức hỗ trợ 02 liều/01 con bò có chửa; 1 liều tinh cần 1,2 lít ni tơ để bảo quản tinh |
| - Tinh bò chất lượng cao (BBB) khoảng 2.000 con | liều | 4.000 | 300 | 1.200.000 | 1.200.000 | |
| - Ni tơ bảo quản tinh | lít | 22.800 | 28 | 638.400 | 638.400 | |
| - Găng tay | chiếc | 19.000 | 4,4 | 83.600 | 83.600 | |
| - Dẫn tinh quản (Ống gen) | chiếc | 19.000 | 4,4 | 83.600 | 83.600 | |
| - Chi phí bảo quản, cấp phát tinh | liều | 19.000 | 10 | 190.000 | 190.000 |
|
| - Vận chuyển Tinh bò, Ni tơ | chuyến | 25 | 500 | 12.500 | 12.500 |
|
| + Năm 2019 |
|
|
| 3.172.900 | 3.172.900 |
|
| - Tinh bò Zebu (phối giống cải tạo 8.000 con) | liều | 16.000 | 35.0 | 560.000 | 560.000 | Định mức hỗ trợ 02 liều/01 con bò có chửa; 1 liều tinh cần 1,2 lít ni tơ để bảo quản tinh |
| - Tinh bò chất lượng cao (BBB) khoảng 2.500 con | liều | 5.000 | 300 | 1,500,000.0 | 1.500.000 | |
| - Ni tơ bảo quản tinh | lít | 25.200 | 28 | 705.600 | 705.600 | |
| - Găng tay | chiếc | 21.000 | 4,4 | 92.400 | 92.400 |
|
| - Dẫn tinh quản (Ống gen) | chiếc | 21.000 | 4,4 | 92.400 | 92.400 |
|
| - Chi phí bảo quản, cấp phát tinh | liều | 21.000 | 10 | 210.000 | 210.000 |
|
| - Vận chuyển Tinh bò, Ni tơ | chuyến | 25 | 500 | 12.500 | 12.500 |
|
| + Năm 2020 |
|
|
| 3.612.700 | 3.612.700 | Định mức hỗ trợ 02 liều/01 con bò có chửa; 1 liều tinh cần 1,2 lít ni tơ để bảo quản tinh |
| - Tinh bò Zebu (phối giống cải tạo 8.500 con) | liều | 17.000 | 35 | 595.000 | 595.000 | |
| - Tinh bò chất lượng cao (BBB) khoảng 3.000 con | liều | 6.000 | 300 | 1.800.000 | 1.800.000 | |
| - Ni tơ bảo quản tinh | lít | 27.600 | 28 | 772.800 | 772.800 |
|
| - Găng tay | chiếc | 23.000 | 4,4 | 101.200 | 101.200 |
|
| - Dẫn tinh quản (Ống gen) | chiếc | 23.000 | 4,4 | 101.200 | 101.200 |
|
| - Chi phí bảo quản, cấp phát tinh | liều | 23.000 | 10 | 230.000 | 230.000 |
|
| - Vận chuyển Tinh bò, Ni tơ | chuyến | 25 | 500 | 12.500 | 12.500 |
|
KINH PHÍ ĐEO THẺ TAI CHO ĐÀN BÒ.
Đơn vị tính: Nghìn đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (nghìn đồng) | Tổng số (nghìn đồng) |
| Ngân sách nhà nước hỗ trợ |
|
|
| 152.000 |
| Thẻ tai | thẻ | 4.000 | 28 | 112.000 |
| Công lao động giữ bò để gắn số tai | con | 4.000 | 10 | 40.000 |
I | Năm 2018 ( khoảng 1.000 con) |
|
|
| 38.000 |
2 | Thẻ tai | thẻ | 1.000 | 28 | 28.000 |
3 | Công lao động giữ bò để gắn số tai | con | 1.000 | 10 | 10.000 |
II | Năm 2019 ( khoảng 1.500 con) |
|
|
| 57.000 |
1 | Thẻ tai | thẻ | 1.500 | 28 | 42.000 |
2 | Công lao động giữ bò để gắn số tai | con | 1.500 | 10 | 15.000 |
III | Năm 2020 ( khoảng 1.500 con) |
|
|
| 57.000 |
1 | Thẻ tai | thẻ | 1,500 | 28 | 42.000 |
2 | Công lao động giữ bò để gắn số tai | con | 1,500 | 10 | 15.000 |
KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI, MUA MÁY THÁI CỎ
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung | Số lượng | Đơn giá | Tổng số | Kinh phí | Ghi chú | |||||||
NSNN hỗ trợ | Vốn của dân | ||||||||||||
Tổng | 2018 | 2019 | 2020 | Tổng | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||
| Tổng |
|
| 3.500 | 1.300 | 390 | 390 | 520 | 2.200 | 660 | 660 | 880 |
|
1 | Kinh phí xây dựng hệ thống xử lý chất thải, 20 triệu đồng/hệ thống | 100 hệ thống | 20 | 2.000 | 1.000 | 300 | 300 | 400 | 1.000 | 300 | 300 | 400 | Năm 2018: 30 hệ thống; 2019: 30 hệ thống; 2020: 40 hệ thống |
2 | Kinh phí mua máy thái cỏ | 100 máy | 15 | 1.500 | 300 | 90 | 90 | 120 | 1.200 | 360 | 360 | 480 | năm 2018: 30 máy, năm 2019: 30 máy, năm 2020: 40 máy |
- 1 Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 về phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020
- 2 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025
- 3 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về thông qua Dự án Phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013-2020
- 4 Quyết định 1393/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu thực hiện Đề án phát triển bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 5 Quyết định 681/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 6 Kế hoạch 1281/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về đẩy mạnh Công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2025 định hướng đến 2035
- 7 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1384/QĐ-BNN-KH năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định 899/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND, 04/2012/QĐ-UBND, 06/2013/QĐ-UBND
- 13 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND và 04/2012/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 1393/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu thực hiện Đề án phát triển bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 2 Quyết định 681/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 3 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND về thông qua Dự án Phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013-2020
- 4 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án phát triển chăn nuôi bền vững trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2025
- 5 Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2019 về phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2020
- 6 Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 7 Quyết định 86/2020/QĐ-UBND quy định về nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025