ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2089/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2019 CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Công văn số 1835/TTCP-KHTH ngày 24/10/2018 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 768/TTr-TTT ngày 13/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2019 của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục các cuộc thanh tra, kiểm tra kèm theo).
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2019 CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Đơn vị được thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời hạn thanh tra | Phạm vi thanh tra | Thời gian tiến hành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | UBND các huyện và thành phố Quảng Ngãi; các chủ sử dụng đất có liên quan | Thanh tra chuyên đề việc chấp hành pháp luật trong việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa và việc thực hiện chính sách dồn điền, đổi thửa, cải tạo đồng ruộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | 45 ngày | Từ năm 2013 đến thời điểm thanh tra | Quý I/2019 | Thanh tra tỉnh | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính và Thanh tra các huyện, thành phố |
2 | Các Sở: Tài chính, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện Minh Long | Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng, chống tham nhũng; việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra; việc chấp hành trình tự, thủ tục trong hoạt động thanh tra và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | 30 ngày | Từ năm 2018 đến thời điểm thanh tra | Quý III/2019 | Thanh tra tỉnh |
|
3 | UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện: Tây Trà, Trà Bồng, Sơn Tịnh, Mộ Đức | Thanh tra chuyên đề việc thực hiện trách nhiệm công tác quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo | 45 ngày | Từ năm 2015 đến thời điểm thanh tra | Quý III/2019 | Thanh tra tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; Thanh tra các huyện |
4 | Các Chủ đầu tư: - Tổng Công ty Xây dựng Công trình giao thông 5 (Cienco 5); - Công ty TNHH MTV Đầu tư, Kinh doanh Dịch vụ Quảng Ngãi; - Công ty Cổ phần phát triển bất động sản Phát Đạt; - Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng 108 Trường Thành | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy hoạch, đầu tư và xây dựng, môi trường, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các dự án: - Khu dân cư Đông Nam thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn; - Khu dân cư phía Nam đường Hai Bà Trưng (giai đoạn 1); - Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị; - Khu Nhà ở nông thôn Nghĩa An. | 45 ngày | Từ khi triển khai thực hiện dự án đến thời điểm thanh tra | Quý III/2019 | Thanh tra tỉnh | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường |
5 | UBND huyện Tư Nghĩa, UBND các xã và các phòng, ban trực thuộc huyện | - Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Thanh tra việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 đối với các nội dung: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập; giảm nghèo và an sinh xã hội. | 45 ngày | - Từ năm 2018 đến thời điểm thanh tra -Từ năm 2016 đến thời điểm thanh tra | Quý IV/2019 | Thanh tra tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc | Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hành nghề y, dược tư nhân; việc thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống nham thũng; | 45 ngày | 02 năm (2017- 2018) | Quý IV/2019 | Thanh tra tỉnh | Mời Ban Nội chính Tỉnh ủy |
- 1 Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Công văn 1835/TTCP-KHTH năm 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2019 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ năm 2018-2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 1146/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 8 Luật thanh tra 2010
- 1 Quyết định 1146/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Kế hoạch 2300/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thanh tra, kiểm tra về công tác cán bộ năm 2018-2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành