BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2090/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHI TIẾT SẢN PHẨM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.150.000 đồng/tháng);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ;
Căn cứ Công văn số 615/BNV-TL ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp đối với viên chức quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2075/QĐ-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài chính về mức tối đa đơn giá sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn Ngân sách trung ương năm 2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá chi tiết sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014.
Điều 2. Điều kiện áp dụng Bộ đơn giá:
- Bộ đơn giá chi tiết sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường gồm các nội dung sau: quan trắc và phân tích môi trường không khí xung quanh; nước mặt lục địa; đất; nước mưa axit; nước biển; khí thải công nghiệp và phóng xạ. Đối với các hoạt động quan trắc và phân tích môi trường cho các thành phần môi trường khác, chưa có trong Bộ đơn giá này được thực hiện theo nguyên tắc thực thanh, thực chi theo chứng từ hợp pháp, đảm bảo không lớn hơn kinh phí được giao và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
- Bộ đơn giá chi tiết này áp dụng cho đơn vị sự nghiệp thực hiện, thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, không bao gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị, được tính theo mức lương cơ sở chung là 1.150.000 đồng/tháng.
- Đối với đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, khi quyết toán phải giảm trừ chi thường xuyên đã được ngân sách cấp cho cán bộ, nhân viên, trong thời gian tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án.
- Đối với sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường có sử dụng các dữ liệu đã có thì không tính các khoản chi phí đã đầu tư để tạo ra dữ liệu, sản phẩm từ những dự án về quan trắc, phân tích môi trường và các dự án khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, làm căn cứ cho việc thanh quyết toán khối lượng các nhiệm vụ quan trắc và phân tích môi trường hoàn thành trong năm 2014 do đơn vị sự nghiệp tự thực hiện; xây dựng và phê duyệt dự toán năm 2015.
Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Kế hoạch, Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1979/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)
- 2 Quyết định 1966/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)
- 3 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá phân tích mẫu tạm thời về thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 2075/QĐ-BTC về mức tối đa đơn giá tổng hợp sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 18/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải cộng nghiệp và phóng xạ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7 Thông tư 13/2013/TT-BTNMT Quy định quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong phát hiện sinh vật biến đổi gen bằng phương pháp phân tích định tính, định lượng axít deoxyribonucleic do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9 Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 1545/QĐ-MTg năm 1995 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng các thiết bị quan trắc và phân tích môi trường của Cục Môi trường đặt tại các địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học,công nghệ và môi trường ban hành
- 2 Thông tư 13/2013/TT-BTNMT Quy định quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật trong phát hiện sinh vật biến đổi gen bằng phương pháp phân tích định tính, định lượng axít deoxyribonucleic do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định đơn giá phân tích mẫu tạm thời về thông số môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 1966/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)
- 5 Quyết định 1979/QĐ-BTNMT về Bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước năm 2019 (theo mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng)