THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2091/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015 |
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 16 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015”;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp với những nội dung chính sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính:
- Tên tiếng Việt: Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp.
- Tên tiếng Anh: SONADEZI CORPORATION.
- Tên giao dịch: Sonadezi.
- Tên viết tắt: Tổng công ty Sonadezi
- Trụ sở chính: Số 1, đường 1, Khu công nghiệp Biên Hòa 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: 061 8860561.
- Fax: 061 8860573.
- Email: management@sonadezi.com.vn
- Website: www.sonadezi.com.vn
- Biểu tượng (logo):
2. Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công ty, phù hợp với Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp kế thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp, của Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp trước khi chuyển đổi, được tiếp tục kinh doanh các ngành, nghề hiện Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức cổ phần hóa: Bán bớt một phần vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu:
a) Vốn điều lệ: 3.765.000.000.000 đồng (Ba nghìn bảy trăm sáu mươi lăm tỷ đồng).
b) Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu:
Tổng số cổ phần: 376.500.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:
- Nhà nước nắm giữ: 244.725.000 cổ phần, chiếm 65% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 153.100 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 287.800 cổ phần, chiếm 0,08% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 131.334.100 cổ phần, chiếm 34,88% vốn điều lệ.
5. Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá cổ phần lần đầu. Chỉ đạo Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp tổ chức, triển khai bán cổ phần ra công chúng. Khi có đủ điều kiện, thực hiện niêm yết cổ phiếu của Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật hiện hành.
Việc bán cổ phần lần đầu ra công chúng được thực hiện theo phương thức bán đấu giá tại Sở giao dịch chứng khoán.
6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp là Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
7. Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất.
8. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp: 147 người.
- Tổng số lao động chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần: 142 người.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai căn cứ quy định tại Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu để giải quyết cho người lao động dôi dư.
9. Chi phí cổ phần hóa: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện quá trình cổ phần hóa theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Việc thu tiền thuê đất: thực hiện theo quy định hiện hành. Trường hợp Nghị định quy định bổ sung một số nội dung về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sau khi Chính phủ ban hành mới nếu có thay đổi thì thực hiện theo Nghị định mới.
11. Về tiền thu được từ cổ phần hóa: Nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo quy định hiện hành; trường hợp cần sử dụng để đầu tư các dự án có tính chất quan trọng, cấp bách, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:
- Quyết định mức giá khởi điểm bán đấu giá theo quy định tại
- Cử người đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp.
2. Bộ Tài chính: Hướng dẫn Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp xử lý những tồn tại về tài chính.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn việc đăng ký doanh nghiệp của Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Hướng dẫn việc xử lý những vấn đề liên quan đến chế độ, quyền lợi của người lao động theo quy định hiện hành.
5. Hội đồng thành viên Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu công nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Hội đồng thành viên Tổng công ty Phát triển Khu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Công văn 7477/VPCP-ĐMDN năm 2016 về cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Chu Lai do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 834/TTg-KTN năm 2016 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 2421/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2368/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển thành Công ty cổ phần Công ty mẹ - Tổng công ty Cơ khí xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2088/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Dược Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 116/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 7 Quyết định 1874/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển thành Công ty cổ phần Công ty mẹ - Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1710/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 63/2015/NĐ-CP quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 10 Quyết định 1036/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam và chuyển thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Doanh nghiệp 2014
- 12 Nghị định 189/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 13 Quyết định 929/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1036/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Lắp máy Việt Nam và chuyển thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1710/QĐ-TTg năm 2015 Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1874/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển thành Công ty cổ phần Công ty mẹ - Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2088/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Dược Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2368/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển thành Công ty cổ phần Công ty mẹ - Tổng công ty Cơ khí xây dựng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 2421/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 834/TTg-KTN năm 2016 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 7477/VPCP-ĐMDN năm 2016 về cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Chu Lai do Văn phòng Chính phủ ban hành