ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2098/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 02 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013-QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 281/TTr-STP ngày 22 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Trang thông tin điện tử tỉnh; niêm yết tại trụ sở cơ quan; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2098/QĐ-UBND ngày 02/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành: 01 thủ tục
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp phép khai thác, sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình; cải tạo, hạ độ cao đối với đất nông nghiệp đã giao cho các tổ chức, đất thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
Tổng cộng: 01 thủ tục
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cho phép cải tạo, hạ độ cao đối với đất nông nghiệp đã được giao và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu đủ điều kiện tiếp nhận, viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn thụ lý sau đó tiếp nhận kết quả đã giải quyết.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cho phép cải tạo, hạ độ cao đối với đất nông nghiệp đã được giao và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình. Bản chính
- Bản đồ địa hình khu vực cải tạo, hạ độ cao. Bản chính. Được quy định như sau:
+ Đối với khu vực có diện tích > 10ha, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°, khoảng cao đều 0,5 m, có tỷ lệ 1:1.000.
+ Đối với khu vực có diện tích ≤ 10ha, bản đồ khu vực đề nghị cấp phép được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000 kinh tuyến trục 106°15’, múi chiếu 3°, khoảng cao đều 0,5 m, có tỷ lệ 1:2.000.
- Phương án cải tạo, hạ độ cao và sử dụng đất. Trong đó nêu rõ vị trí, diện tích, tọa độ, hiện trạng loại đất trước khi khai thác, thời gian, mục đích sử dụng khối lượng đất, phương án phục hồi môi trường sau khai thác. Bản chính.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo Quyết định phê duyệt (trường hợp công suất khai thác từ 100.000 m3 nguyên khai/năm trở lên) hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo văn bản chấp thuận (trường hợp công suất khai nhỏ hơn 100.000 m3 nguyên khai/năm) của cơ quan có thẩm quyền. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, Quyết định hành chính.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cho phép cải tạo, hạ độ cao đối với đất nông nghiệp đã được giao và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình (Mẫu số 01, ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị).
- Quyết định cho phép khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình cải tạo, hạ độ cao đối với đất nông nghiệp, đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình (Mẫu số 02, ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản 2010;
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ..... tháng ..... năm .....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP…
Kính gửi: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
(Tên tổ chức, cá nhân)......................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax (nếu có):..................................................
Đề nghị được chấp thuận khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình (cải tạo, hạ độ cao đất nông nghiệp, đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình) tại khu vực ……. thuộc xã ……… huyện ……… tỉnh Quảng Trị.
Diện tích: ……… (ha), được giới hạn bởi các điểm góc: ……... có tọa độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Khối lượng khai thác: ………….. (m3).
Độ sâu khai thác (hạ độ cao): ………. (m).
Thời gian khai thác (cải tạo, hạ độ cao): …….. (tháng, năm).
Mục đích sử dụng đất:.....................................................................................................
(Tên tổ chức cá nhân) ………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật.
| Tổ chức, cá nhân làm đơn |
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép ............................
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số ….../2014/QĐ-UBND ngày .../…/2014 của UBND tỉnh về việc Quy định về quản lý, khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét Hồ sơ và Đơn xin cấp phép ……. ngày …/…/… của ……………;
Theo đề nghị của ……………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (Tên tổ chức, cá nhân) ...... khai thác đất làm vật liệu san lấp công trình (cải tạo, hạ độ cao đối với đất nông nghiệp, đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đã được giao và sử dụng đất làm vật liệu san lấp công trình tại ……..
- Diện tích khai thác (cải tạo, hạ độ cao): ………. (ha), được giới hạn bởi các điểm góc: ……… có tọa độ như sau:
………………
(Có bản đồ địa hình khu vực hoặc bản vẽ trích đo, trích lục thửa đất kèm theo).
- Khối lượng khai thác: ……………. (m3).
- Độ sâu khai thác (hạ độ cao): …… (m).
- Thời gian khai thác (cải tạo, hạ độ cao): …….. (tháng năm).
- Mục đích sử dụng đất:...................................................................................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân) ……………………… có trách nhiệm:
.......................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
.......................................................................................................................................
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; giữ nguyên; bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Trị
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 5126/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 2474/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; giữ nguyên; bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Trị