ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2098 /QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TỨ TRÁI HÚT, HUYỆN VĂN YÊN GIAI ĐOẠN 2014-2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng Về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng Việt Nam”;
Căn cứ Quyết định số 08/2013/QĐ–UBND ngày 22/7/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ–UBND ngày 25/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt quy hoạch vùng tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, lập quy hoạch chung thị tứ Trái Hút, huyện Văn Yên;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1234/TTr-SXD ngày 28/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị tứ Trái Hút, huyện Văn Yên giai đoạn 2014-2030, với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung thị tứ Trái Hút, huyện Văn Yên, giai đoạn 2014 - 2030.
2. Vị trí, ranh giới:
- Vị trí: Thị tứ Trái Hút nằm ở trung tâm xã An Bình, huyện Văn Yên, cách trung tâm huyện lỵ Văn Yên khoảng 17 km.
- Ranh giới: Phía Đông Bắc giáp xã Quang Minh; phía Đông Nam giáp sông Hồng và xã Đông Cuông; phía Tây Bắc giáp sông Hồng và thôn Khe Trang xã An Bình; phía Tây, Tây Nam giáp đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai.
3. Quy mô:
- Tổng diện tích đất quy hoạch là 1.065 ha, trong đó:
+ Khu vực xã An Bình lấy toàn bộ diện tích đất từ bờ sông Hồng vào ranh giới tiếp giáp xã Quang Minh, chiều dài từ khu vực giáp xã Đông Cuông đến suối Trỏ (giáp thôn Khe Trang).
+ Xã Đông An lấy từ sông Hồng vào giáp đường Âu Lâu - Đông An, đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, chiều dài lấy từ đoạn giáp sông Hồng thuộc xã Đông An kéo lên phía thượng nguồn 3.200m để quy hoạch mở rộng thị tứ.
- Quy mô dân số đến năm 2030 là 5.746 người.
4. Tính chất:
- Thị tứ Trái Hút là là trung tâm kinh tế, văn hoá, xã hội của khu vực thượng huyện Văn Yên.
- Về lâu dài sẽ nâng cấp lên đô thị loại V và thành lập thị trấn Trái Hút, trực thuộc huyện Văn Yên.
5. Phân khu chức năng và tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
5.1. Phân khu chức năng:
a) Khu ở:
- Bố trí dân cư theo địa hình tránh san gạt lớn làm biến dạng địa hình tự nhiên.
- Đối với các khu vực mở rộng của Thị tứ chú trọng xây dựng nhà vườn với quy mô khoảng 400m2 - 600m2/hộ. Quy hoạch các khu ở bằng các giải pháp đường nhánh, tôn trọng địa hình tự nhiên.
- Đối với khu ở cũ: Hạn chế xây dựng thêm nhà ở, tăng cường cây xanh để không gia tăng mật độ xây dựng.
b) Khu công trình công cộng, thương mại dịch vụ:
Trung tâm thương mại, dịch vụ mới bố trí phía Tây cầu Trái Hút nằm trong phần diện tích mở rộng thuộc xã Đông An, tại đây dự kiến bố trí xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ, bến xe, bãi đỗ xe, nhà hàng kinh doanh dịch vụ...
c) Khu trung tâm giáo dục:
Trong giai đoạn quy hoạch khu trung tâm giáo dục được giữ nguyên, không xây dựng mới.
d) Khu trung tâm y tế: Giữ nguyên vị trí phòng khám đa khoa khu vực An Bình với 15 giường bệnh và 02 trạm y tế xã với tổng số 10 giường bệnh.
e) Khu trung tâm văn hoá, thể thao:
- Xây dựng mới nhà Hội trường kiêm nhà văn hóa trung tâm xã An Bình.
- Mở rộng và xây dựng hoàn chỉnh sân thể thao trung tâm để đáp ứng cho hoạt động của xã An Bình và thị tứ Trái Hút; xây dựng mới 01 sân thể thao khu vực bên phía Tây cầu Trái Hút.
f) Đất dịch vụ và các công trình công cộng khác:
Quy hoạch diện tích 13,2 ha bao gồm các quỹ đất cây xanh, các công trình công cộng khác phục vụ cho việc phát triển đô thị.
g) Công nghiệp và kho tàng: Mở rộng quy hoạch cụm công nghiệp Đông An, quy mô 45 ha lên 100 ha trong khu vực quy hoạch thị tứ.
5.2. Tổ chức không gian quy hoạch, kiến trúc:
Xây dựng công viên cây xanh dọc sông Hồng và khu vực bên suối Hút phục vụ đời sống sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
Nghiên cứu bố trí quy hoạch theo địa hình tự nhiên kết hợp hình thái không gian theo tuyến. Tận dụng các hành lang thoát nước tự nhiên để bố trí cây xanh, thảm cỏ tạo điểm mở cho đô thị.
Kết hợp giữa hệ thống cây xanh tự nhiên, trồng mới, mặt nước, không gian đường phố, các không gian cây xanh sân chơi công cộng trong các nhóm công trình, phục vụ cho việc phát triển đô thị.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất trong khu vực thiết kế:
TT | Danh mục sử dụng đất | Diện tích quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 | |
|
| Diện tích đất (Ha) | Tỷ lệ % |
I | Tổng cộng đất toàn thị tứ | 1.065 | 100 |
1 | Đất dân cư | 108,9 | 10,23 |
2 | Đất trụ sở cơ quan | 14,9 | 1,4 |
3 | Đất giáo dục | 3,8 | 0,36 |
4 | Đất Y tế | 1,6 | 0,15 |
5 | Đất văn hóa, thể thao | 2,5 | 0,23 |
6 | Đất an ninh quốc phòng | 1,2 | 0,11 |
7 | Đất thương mại dịch vụ | 15,7 | 0,1,5 |
8 | Đất công cộng | 13,2 | 1,2 |
7 | Đất giao thông | 191,7 | 18,0 |
8 | Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp | 100 | 9,4 |
9 | Đất các công trình đầu mối kỹ thuật (kênh mương thoát nước, bãi chôn lấp...) | 20,5 | 0,19 |
10 | Đất nghĩa trang | 5,5 | 0,51 |
11 | Đất chuyên dùng khác | 8,8 | 0,82 |
12 | Đất nông nghiệp | 544,25 | 51,1 |
- | Đất trồng lúa | 30,5 |
|
- | Đất trồng cây hàng năm | 250 |
|
- | Đất lâm nghiệp | 263,75 |
|
13 | Đất chưa sử dụng | 32,59 | 3,0 |
14 | Đất mặt nước (ao hồ, sông suối) | 40, 5 | 3,8 |
7. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
- Chủ yếu tôn trọng địa hình tự nhiên. Các khu vực phải san tạo mặt bằng tính toán cân bằng đào đắp tại chỗ trên cơ sở đảm bảo không bị ngập úng cục bộ.
- Không xây dựng những nơi có hiện tượng nứt, trượt, núi lở ở các sườn đồi phía Đông Bắc của thị trấn, hạn chế bạt mái dốc để tránh gây ra trượt lở khi có mưa lớn
7.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:
- Mạng lưới đường đô thị được quy hoạch theo mô hình hướng tâm và vành đai. Các tuyến chính vào thị tứ được quy hoạch hướng về phía trung tâm, xây dựng hai tuyến vành đai nối các khu chức năng của đô thị.
- Tuyến đường quy hoạch bao gồm các tuyến giao thông chính đô thị, giao thông khu vực.
- Bố trí các công trình phục vụ giao thông (bến xe, cây xăng…) tại vị trí đầu cầu Trái Hút. Các bãi đỗ xe tập trung được bố trí xen kẽ trong các khu thương mại dịch vụ, khu ở, khu cây xanh.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu cấp nước đến năm 2030 là 3.323 m3/ngđ.
- Nguồn nước: Chọn nguồn nước mặt suối Ngòi Hút là nguồn nước chính cấp cho thị tứ và nguồn nước suối Ngòi Trỏ là nguồn nước cấp thứ hai.
- Xây dựng bổ sung các tuyến ống cấp nước đến các khu vực theo các tuyến giao thông để đảm bảo nhu cầu sử dụng.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
- Tổng nhu cầu dùng điện trong giai đoạn lập quy hoạch là:
+ Giai đoạn (2014-2020): 5022 Kw;
+ Giai đoạn (2020-2030): 13524 Kw;
- Nguồn điện do nguồn điện của lưới điện quốc gia cung cấp.
- Duy trì các trạm 35/0,4KV hiện có và xây dựng mới các trạm biến áp ở một số điểm dân cư mới trên các trục đường mới.
- Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng theo các trục đường giao thông đô thị.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải được thu gom qua mạng lưới thoát nước, dẫn về khu xử lý tập trung.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn đô thị phải được phân loại thành các chất hữu cơ và vô cơ trước khi thu gom tại các khu vực tập kết sau đó vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn tập trung tại thôn 6 xã An Bình.
- Về nghĩa trang giữ nguyên Nghĩa trang hiện có để sử dụng làm nghĩa trang tập trung của thị tứ.
8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Xác định các vấn đề môi trường chính có ảnh hưởng trong quá trình triển khai đầu tư theo quy hoạch bao gồm : lựa chọn đất xây dựng trong mối liên hệ với phòng chống thiên tai, giảm thiểu ngập úng, lũ lụt ; ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nguồn nước ; công tác quản lý chất thải rắn, nước thải, thoát nước, bảo vệ hệ sinh thái…
Xây dựng các hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy trình bảo vệ môi trường trong các khu chức năng, thiết lập kế hoạch quản lý môi trường cho các giai đoạn cụ thể nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường tự nhiên.
Sắp xếp thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, cải thiện các vấn đề môi trường còn tồn tại, các khu vực cách ly bảo vệ môi trường (các không gian xanh, hành lang bảo vệ suối, các khu vực hạn chế phát triển…).
9. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ như hồ sơ do Công ty Công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng Yên Bái lập (kèm theo), được Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. UBND huyện Văn Yên phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch chung thị tứ Trái Hút, huyện Văn Yên giai đoạn 2014-2030 để các tổ chức, cá nhân biết, tham gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức triển khai lập các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu theo quy hoạch chung thị tứ Trái Hút, huyện Văn Yên giai đoạn 2014-2030 đã phê duyệt, làm cơ sở để quản lý đất đai và cấp phép xây dựng theo quy định.
- Xây dựng quy định về quản lý đô thị theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập trung huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện việc đầu tư xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng liên quan và nghiệm thu thanh quyết toán kinh phí lập quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho Bạc nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Văn Yên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 919/QĐ-UBND.HC năm 2015 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030
- 2 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Luật Xây dựng 2014
- 6 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 11 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chung đô thị Kinh Cùng, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 919/QĐ-UBND.HC năm 2015 Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030