ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2009/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 17 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ DÂN SỐ GIA ĐÌNH - TRẺ EM Ở MỘT SỐ XÃ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 17/4/2008 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về dân số và kế hoạch hóa gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND7 ngày 07/4/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về việc hỗ trợ cho cán bộ dân số gia đình và trẻ em ở một số xã khó khăn theo tiêu chí của tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Liên ngành Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Bảo hiểm xã hội tỉnh tại Tờ trình số 586/TTr-LN-SNV-BTCTU-STC-BHXH ngày 31/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện hỗ trợ thêm cho cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở một số xã khó khăn theo tiêu chí của tỉnh như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ: cán bộ dân số, gia đình và trẻ em ở 06 xã khó khăn, bao gồm:
- Xã Thường Tân và xã Tân Lập thuộc huyện Tân Uyên;
- Xã Cây Trường II thuộc huyện Bến Cát;
- Xã Định An và xã Định Thành thuộc huyện Dầu Tiếng;
- Xã Tân Long thuộc huyện Phú Giáo.
2. Mức hỗ trợ thêm: 50.000 đồng/người/tháng.
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 5 năm 2008 đến tháng 4 năm 2009 là thời điểm chuyển giao công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình từ UBND xã sang Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
4. Nguồn kinh phí: chi từ ngân sách địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách cấp xã.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 2 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013