Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 21/2010/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẩn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1709/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (chi tiết có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối thiểu làm căn cứ để tính thuế tài nguyên. Trường hợp thực tế nếu giá bán ghi trên hoá đơn (chưa bao gồm thuế GTGT) cao hơn mức giá tối thiểu quy định tại Quyết định này thì tính theo giá ghi trên hoá đơn, ngược lại nếu giá bán ghi trên hoá đơn thấp hơn thì tính theo giá quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 2011 và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc quy định giá tính thuế tài nguyên khoáng sản và lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc bổ sung, điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên lâm sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chínhphủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, TNMT, TM.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010  của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

A

Khoáng sản các loại (tại bãi khai thác)

 

 

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Sắt (quặng)

Đồng/tấn

300.000

2

Quặng immenit (titan)

Đồng/tấn

700.000

3

Vàng (cốm, sa khoáng)

Đồng/gram

400.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá các loại dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

50.000

2

Đá hộc các loại dùng trong xây dựng

-

60.000

3

Đá xay các loại dùng trong xây dựng

-

120.000

4

Đá Base (cấp phối đá dăm)

-

50.000

5

Đá cao silíc dùng trong sản xuất công nghiệp

-

70.000

6

Đá penpát dùng trong sản xuất công nghiệp

-

150.000

7

Đá sét dùng trong sản xuất công nghiệp

-

40.000

8

Đất sét dùng trong sản xuất công nghiệp

 

15.000

9

Đất san lấp công trình

-

10.000

10

Đất sét cao lanh

-

50.000

11

Sạn xây dựng các loại

-

60.000

12

Cát dùng trong sản xuất công nghiệp

-

250.000

13

Cát dùng trong xây dựng

-

30.000

14

Cát mịn dùng trong xây dựng

-

15.000

15

Than bùn

-

60.000

B

Lâm sản các loại tại bãi giao (bãi 1)

 

 

I

Gỗ tròn chính phẩm

 

 

1

Gỗ nhóm I

Đồng/m3

8.000.000

 

Riêng gỗ Gõ

-

5.000.000

2

Gỗ nhóm II

-

7.000.000

 

Riêng gỗ Lim

-

9.000.000

 

Riêng gỗ Táu, Sến

-

4.000.000

3

Gỗ nhóm III

-

3.500.000

4

Gỗ nhóm IV

-

2.500.000

5

Gỗ nhóm V

-

2.000.000

6

Gỗ nhóm VI

-

1.800.000

7

Gỗ nhóm VII

-

1.400.000

8

Gỗ nhóm VIII

-

1.200.000

II

Gỗ cành ngọn

 

 

1

Nhóm I; II

Đồng/m3

1.500.000

2

Nhóm III; IV

-

800.000

3

Nhóm V đến VIII

-

400.000

III

Gỗ tận thu lóc lõi

 

 

1

Nhóm I; II loại đường kính D > 25cm; dài > 1,2m

-

3.000.000

2

Nhóm I; II loại đường kính D > 25cm; dài ≤ 1,2m

-

2.000.000

3

Nhóm I; II loại đường kính D ≤ 25cm

-

1.000.000

IV

Lâm sản khác

 

 

1

Song bột chiều dài ≥ 5m

 

 

 

+ Loại đường kính ≥ 0,25cm

Đồng/đốt

30.000

 

+ Loại đường kính ≤ 0,25cm

-

25.000

2

Song bột chiều dài < 5m

-

20.000

3

Song cát, mây tắt

 

 

 

+ Loại dài ≥ 5m

Đồng/kg

15.000

 

+ Loại dài < 5m

-

8.000

4

Mây nước

Đồng/đốt

5.000

5

Sặt, đót

Đồng/kg

3.000

6

Củi

Đồng/Ste

100.000

C

Nước thiên nhiên (tại nơi khai thác)

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên

Đồng/m3

180.000

2

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai

Đồng/m3

50.000

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh

Đồng/m3

3.000