UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2011/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2011 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC VỤ, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 ngày 11 tháng 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 337/TTr-SNV ngày 25 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 4 như sau:
a) Số lượng:
- Xã, phường, thị trấn loại 1, 2 được bố trí 20 người.
- Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 19 người.
2. Bổ sung Điểm b, Khoản 1, Điều 4 như sau:
b) Chức danh:
- Xây dựng nông thôn mới.
- Xây dựng đô thị.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thực hiện sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 4 Quyết định 175/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2018 và tháng 01 năm 2019
- 1 Hướng dẫn 323/HDLS-SNV-STC thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND8 thông qua số lượng và việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8 Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố do tỉnh Bình Phước ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 11 Luật cán bộ, công chức 2008
- 12 Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13 Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Quyết định 2831/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định ban hành về việc bố trí và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UBND
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Hướng dẫn 323/HDLS-SNV-STC thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND8 thông qua số lượng và việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7 Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND quy định một số chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, ấp, khu phố do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Quyết định 2814/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố kèm theo quyết định 7973/2004/QĐ-UBND do thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9 Quyết định 05/2006/QĐ-UBND quy định số lượng, chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã kiêm thêm nhiệm vụ cán bộ không chuyên trách do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10 Quyết định 2831/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định ban hành về việc bố trí và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UBND